Thí sinh cần lưu ý mốc thang quy đổi IELTS 2025 của các trường đại học để nắm chắc cơ hội trúng tuyển vào các ngành học mong muốn.
Thí sinh cần lưu ý mốc thang quy đổi IELTS 2025 của các trường đại học để nắm chắc cơ hội trúng tuyển vào các ngành học mong muốn.
Thông tin từ Ban Tuyển sinh Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, Từ giữa tháng 1, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2025. Tương tự các năm trước, nhà trường tiếp tục cho phép thí sinh sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế để quy đổi thành điểm xét tuyển môn Tiếng Anh. Đồng thời, trường cũng đặt ra các tiêu chuẩn đầu vào về ngoại ngữ đối với một số ngành học và chương trình đào tạo nhất định.
Cụ thể, thí sinh sở hữu chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như IELTS, Aptis, TOEIC, TOEFL... có thể quy đổi thành điểm môn Tiếng Anh khi xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT đối với các tổ hợp A01, D01, D04, D07. Ngoài ra, những chứng chỉ này còn được sử dụng để cộng điểm ưu tiên khi thí sinh tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển tài năng hoặc xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá tư duy.
Danh sách các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được Đại học Bách khoa Hà Nội chấp nhận để quy đổi bao gồm:
Quy định về mức quy đổi điểm chứng chỉ IELTS (Academic) thành điểm Tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp A01, D01, D04, D07 và mức điểm thưởng cũng đã được Trường Đại học Bách khoa Hà Nội công bố cụ thể như sau:
Đại học Kinh tế Quốc dân đã công bố phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 và tiếp tục áp dụng phương thức xét tuyển kết hợp sử dụng chứng chỉ IELTS. Cụ thể, thí sinh sở hữu các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như IELTS, TOEFL iBT hoặc TOEIC 4 kỹ năng có thể tham gia xét tuyển kết hợp với điểm thi đánh giá năng lực HSA, APT hoặc điểm thi đánh giá tư duy TSA.
Ngoài ra, thí sinh cũng có thể sử dụng các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế để xét tuyển kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Điều kiện để nộp hồ sơ là chứng chỉ tiếng Anh phải còn thời hạn sử dụng trong vòng 2 năm tính đến ngày 1/6 của năm xét tuyển và đạt ngưỡng tối thiểu do trường quy định. Cụ thể, thí sinh cần đạt IELTS từ 5.5 trở lên, TOEFL iBT tối thiểu 46 điểm hoặc TOEIC với điểm số Nghe và Đọc đạt 785 điểm, Nói đạt 160 điểm và Viết đạt 150 điểm trở lên.
Về mức quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh, nhà trường đưa ra quy định như sau:
Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã công bố phương án tuyển sinh năm 2025, trong đó cho phép thí sinh sử dụng chứng chỉ IELTS để tham gia các phương thức xét tuyển thẳng, xét tuyển kết hợp và quy đổi điểm xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Đối với hình thức quy đổi thành điểm thi tốt nghiệp THPT, thí sinh đạt chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên sẽ được quy đổi thành điểm 10 môn Tiếng Anh. Mức điểm thấp nhất được chấp nhận là IELTS 4.0, tương đương với 6 điểm. Đáng chú ý, Học viện Nông nghiệp Việt Nam hiện là cơ sở giáo dục đại học duy nhất cho phép thí sinh sử dụng IELTS 4.0 để quy đổi điểm xét tuyển, mở rộng cơ hội cho nhiều thí sinh hơn.
Nhà trường đã công bố bảng quy đổi điểm IELTS thành điểm thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh cụ thể như sau:
Tin tức từ phòng truyền thông Cao đẳng Dược TPHCM cho hay, Đại học Xây dựng Hà Nội đã công bố phương án tuyển sinh năm 2025, trong đó cho phép thí sinh sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.5 trở lên để quy đổi thành điểm thi môn Ngoại ngữ. Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ này trong hai phương thức: quy đổi thành điểm môn Ngoại ngữ khi xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 hoặc dùng để thay thế môn Ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển khi xét học bạ.
Về mức quy đổi, nhà trường quy định rõ ràng rằng thí sinh đạt chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên sẽ được quy đổi thành điểm 10 cho môn Ngoại ngữ. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho các thí sinh có năng lực ngoại ngữ tốt, giúp tăng cơ hội trúng tuyển vào các ngành học mong muốn.
Ngoài Đại học Xây dựng Hà Nội, một số trường đại học khác cũng đã công bố mức quy đổi điểm IELTS trong kỳ tuyển sinh đại học năm 2025. Cụ thể, mức quy đổi của các trường như sau:
Tên trường | Mức quy đổi IELTS | ||||||||
4.0 | 4.5 | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0-9.0 | |
Đại học Bách khoa Hà Nội | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Đại học Kinh tế Quốc dân | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | |||
Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Đại học Xây dựng Hà Nội | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | |||
Đại học Nông lâm TP.HCM | 8 | 8 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 | ||
Đại học Giao thông vận tải | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | ||
Học viện Phụ nữ Việt Nam | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Đại học Thăng Long | 8 | 8,5 | 9 | 9,6 | 10 | 10 |