Livcol: Điều trị viêm gan B cấp và mạn tính và những lưu ý khi sử dụng

Thứ bảy, 12/08/2023 | 15:09

Livcol là thuốc từ dược liệu, được sử dụng giúp thanh nhiệt, giải độc, thanh nhiệt lương huyết, điều trị viêm gan B cấp và mạn tính.

1. Livcol là thuốc gì?

 

01691827814.png

 Livcol điều trị viêm gan B cấp tính và mạn tính

 Livcol là thuốc dược liệu được sản xuất từ cac thành phần thảo dược thiên nhiên như Diệp hạ châu, Tam thất, Kim ngân hoa, Cam thảo, Thảo quyết minh, Cúc hoa vàng. Livcol có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, thanh nhiệt lương huyết, kháng khuẩn, kháng virus viêm gan B,  được sử dụng điều trị viêm gan B cấp tính và mạn tính.     

2. Dạng thuốc và hàm lượng của Livcol?

Livcol được sản xuất trên thị trường dưới dạng thuốc viên nang cứng với quy cách là hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.

Trong mỗi viên nang cứng Livcol có chứa thành phần chính là

Cao khô hỗn hợp dược liệu

Tương ứng với:

340 mg

  • Diệp hạ châu (Herba Phyllanthi  urinariae)

2000 mg

  • Tam thất (Radix Panasis notoginseng)

500 mg 

  • Kim ngân hoa (Flos Lonicera japonica)

300 mg

  • Cam thảo (Radix et Rhizoma Glycyrrhizae)

300 mg

  • Thảo quyết minh (Semen Sennae torae)

300 mg

  • Cúc hoa vàng (Flos Chrysanthemi indici)

50 mg

3, Livcol được dùng cho những trường hợp nào?

Livcol được dùng điều trị cho các trường hợp sau:

  • Điều trị viêm gan B cấp tính và mạn tính do virus.     

4. Cách dùng - Liều lượng của Livcol?

Cách dùng: Livcol được dùng đường uống trước hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng:

Người lớn: Uống 4 viên/lần, 2-3 lần/ngày.

  • Thời gian dùng cho đợt điều trị là 8 tuần.

Tóm lại, tuỳ tình trạng của người bệnh, cần dùng Livcol theo chỉ định của bác sĩ điều trị hoặc hướng dẫn của dược sĩ tư vấn về liều dùng và thời gian dùng để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả.

11691827814.jpeg

Các triệu chứng của viên gan B

5. Cách xử lý nếu quên liều Livcol?

Nếu người bệnh quên một liều Livcol nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến giờ dùng của liều tiếp theo, chỉ cần dùng liều tiếp theo vào đúng thời điểm trong kế hoạch điều trị.

6. Cách xử lý khi quá liều Livcol?

Người bệnh dùng quá liều Livcol có thể gây ra các biểu hiện như đau bụng, tiêu chảy. Tóm lại, nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào do dùng quá liều Livcol, phải ngừng thuốc ngay và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng.

7. Những chống chỉ định, lưu ý thận trọng khi sử dụng Livcol?

Livcol chống chỉ định cho những trường hợp sau:

Người có tiền sử mẫn cảm với Livcol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai.

Thận trọng khi sử dụng Livcol cho những trường hợp sau:  

Lưu ý tác dụng hiệu qủa của Livcol có thể khác nhau tùy theo cơ địa mỗi người. Người bệnh nên tham khảo thêm ý kiến hướng dẫn của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để được tư vấn kỹ rõ hơn.

Lưu ý sau mỗi liệu trình điều trị vớiLivcol n gười bệnh cần được kiểm tra tình trạng bệnh tại các cơ sở chuyên khoa.

Lưu ý người bệnh nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi sử dụng Livcol.

Lưu ý với phụ nữ có thai, chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ khi dùng Livcol trên người trong thời kỳ mang thai. Chống chỉ định dùng Livcol cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.

Lưu ý với phụ nữ đang cho con bú, chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ khi dùng  Livcol gây hại cho trẻ bú sữa mẹ. Thận trọng khi dùng Livcol cho người mẹ trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ.

Lưu ý với người đang vận hành máy móc, lái tàu, lái xe. Viên Livcol không gây ảnh hưởng và có thể sử dụng cho các đối tượng này.

21691827814.jpeg

Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng Livcol

 8. Livcol gây ra các tác dụng phụ nào?

Hiện nay, chưa có dữ liệu báo cáo về tác dụng phụ của Livcol. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng Livcol, nếu người bệnh xảy ra bất kỳ biểu hiện triệu chứng bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng Livcol, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để xử trí kịp thời.

9. Livcol tương tác với các thuốc nào?

Hiện nay, chưa có dữ liệu báo cáo lâm sàng về tương tác Livcol khi dùng chung với các thuốc khác. Tuy nhiên, sản phẩm Livcol có thể xảy ra tương tác với các thuốc tân dược, thuốc dược liệu, thực phẩm bảo vệ sức khoẻ khác. Tương tác thuốc xảy ra làm thay đổi hiệu lực điều trị của thuốc hoặc làm tác dụng tăng nghiêm trọng hơn. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của sản phẩm Livcol trước khi dùng hoặc thông báo cho dược sĩ tư vấn hoặc bác sĩ điều trị biết những loại thuốc đang dùng, giúp sử dụng Livcol một cách hợp lý và đạt hiệu quả.

10. Bảo quản Livcol như thế nào?

Livcol được bảo quản theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ẩm, tránh ánh sáng để đảm bảo giữ chất lượng thuốc. Để sản phẩm Livcol tránh xa tầm tay tầm với của trẻ nhỏ.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM: Trường Cao đẳng Y dược Pasteur 

Nguồn tham khảo:

  • vanxuanpharma.com.vn: 

https://vanxuanpharma.com.vn/livcol.p100014710238.html

Clofibrate-Thuốc điều trị rối loạn lipid máu và những lưu ý khi sử dụng

Clofibrate-Thuốc điều trị rối loạn lipid máu và những lưu ý khi sử dụng

Clofibrate là thuốc được các chuyên gia y tế chỉ định điều trị các tình trạng rối loạn lipid máu, tăng nồng độ triglycerid huyết thanh rất cao, giúp cải thiện tình trạng sức khỏe và giảm nguy cơ các biến chứng của tăng lipid máu.
Nhiễm ký sinh trùng đường ruột : Những hông tin cần biết

Nhiễm ký sinh trùng đường ruột : Những hông tin cần biết

Nhiễm ký sinh trùng đường ruột là vấn đề phổ biến, nhất là ở những người có thói quen ăn uống không lành mạnh hoặc hệ tiêu hóa kém. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, tình trạng này có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng.
Làm thế nào để ngăn ngừa viêm dạ dày tá tràng?

Làm thế nào để ngăn ngừa viêm dạ dày tá tràng?

Viêm dạ dày tá tràng là bệnh lý đường tiêu hóa phổ biến có thể điều trị nếu phát hiện sớm. Tuy nhiên, nhiều người thường chủ quan và chỉ khám khi bệnh đã nặng. Dưới đây là hướng dẫn ngắn gọn về cách phòng ngừa bệnh hiệu quả.
Lorazepam - Thuốc điều trị rối loạn lo âu và những lưu ý khi sử dụng

Lorazepam - Thuốc điều trị rối loạn lo âu và những lưu ý khi sử dụng

Lorazepam là thuốc được sử dụng điều trị các chứng lo âu, rối loạn co giật, động kinh, mất ngủ, hỗ trợ các thuốc chống buồn nôn liên quan đến hóa trị ung thư.
Đăng ký trực tuyến