Dobutamine là thuốc được chỉ định để điều trị suy tim cấp thường gặp trong sốc do tim, nhồi máu cơ tim. Người bệnh cần lưu ý cách sử dụng để đảm bảo an toàn và tránh được các tác dụng phụ của thuốc.
Dobutamine là thuốc được chỉ định để điều trị suy tim cấp thường gặp trong sốc do tim, nhồi máu cơ tim. Người bệnh cần lưu ý cách sử dụng để đảm bảo an toàn và tránh được các tác dụng phụ của thuốc.
Theo Dược sĩ CKI Nguyễn Hồng Diễm - Giảng viên tại Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết, Dobutamine là thuốc thuộc nhóm chủ vận beta1-adrenergic, có tác dụng làm tăng co bóp cơ tim bằng cách liên kết và kích hoạt chọn lọc các thụ thể beta-1-adrenergic, dẫn đến làm tăng lưu lượng tim, tăng nhịp tim, do vậy làm tăng ít nhu cầu sử dụng oxy của cơ tim. Thuốc Dobutamine được chỉ định điều trị cho bệnh suy tim sung huyết mất bù do tác dụng cường giao cảm. Ngoài ra, trên mạch Dobutamine làm giảm nhẹ sức cản ngoại vi và giãn hệ động mạch phổi nên giảm hậu gánh.
Thuốc Dobutamine được kê đơn chỉ định trong các trường hợp sau:
Người bệnh sử dụng Dobutamine điều trị bệnh suy tim cấp cần tuân thủ theo chỉ định kê đơn của bác sĩ. Không được tự ý sử dụng thuốc cho những mục đích không được ghi trên nhãn.
Người bệnh cần tham khảo thông in trên tờ hướng dẫn sử dụng đi kèm hoặc trao đổi với cán bộ y tế để biết cách sử dụng từng dạng bào chế của thuốc.
Lưu ý dùng dobutamin điều trị suy tim cấp và mãn tính với từng đợt là 2 - 4 ngày. Nếu dùng kéo dài phải theo dõi chặt chẽ các tác dụng không mong muốn, không nên vựợt quá liều 10mcg/kg/phút.
Sử dụng Dobutamine bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch lớn, để hỗ trợ tăng co bóp cơ tim trong suy tim sung huyết mất bù, siêu âm tim gắng sức và xét nghiệm hạt nhân gắng sức.
Liều dùng khuyến cáo cho bệnh suy tim mất bù ở người lớn: Khởi đầu là 0.5-1 mcg/kg/phút; Liều tối đa là 40 mcg/kg/phút.
Lưu ý không sử dụng dobutamin cho trẻ em, vì tính an toàn và hiệu quả của Dobutamine để sử dụng cho bệnh nhi chưa được nghiên cứu.
Lưu ý trong quá trình sử dụng Dobutamine, người bệnh cần được theo dõi liên tục điện tâm đồ, huyết áp, áp lực phế nang phổi và cung lượng tim để đảm bảo việc truyền Dobutamine hydrochloride an toàn và hiệu quả.
Lưu ý nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích máu bằng các dụng cụ tăng thể tích phù hợp trước khi bắt đầu điều trị bằng Dobutamine hydrochloride.
Lưu ý cần theo dõi và làm xét nghiệm kali huyết, vì Dobutamine có thể làm giảm nhẹ nồng độ kali huyết, hiếm khi dẫn đến hạ kali máu.
Người có tiền sử mẫn cảm với Dobutamine hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Các tác dụng phụ thuốc Dobutamine bao gồm:
Thuốc ức chế beta: Làm giảm hiêu của điều trị của Dobutamine, do làm tăng sức cản mạch máu ngoại vi.
Nitroprusside: Khi sử dụng đồng thời Dobutamine, dẫn đến cung lượng tim cao hơn và thường là áp lực phổi bít thấp hơn so với khi sử dụng riêng lẻ từng thuốc.
Tóm lại, thuốc Dobutamine được chị định điều trị trong bệnh suy tim cấp. Tuy nhiên, người bệnh cần lưu ý dùng thuốc Dobutamine theo chỉ định của bác sĩ kê đơn để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả điều trị.
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM
Nguồn: Tin tức Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur