Lưu ý khi sử dụng thuốc kháng nấm họ Polyen

Chủ nhật, 12/05/2024 | 16:15

Thuốc kháng nấm họ Polyen được chỉ định sử dụng để điều trị nấm rất phổ biến trên lâm sàng. Tùy thuộc vào loại bệnh, vùng cơ thể nhiễm nấm mà người bệnh sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ kê đơn thuốc phù hợp để đảm bảo an toàn, hạn chế tác dụng phụ và đạt hiệu quả tốt trong điều trị.

Thuốc kháng nấm họ Polyen gì?

Thuốc kháng nấm Nystatin
Thuốc kháng nấm Nystatin

Theo Dược sĩ CKI Nguyễn Hồng Diễm - Giảng viên tại Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết, Thuốc kháng nấm họ Polyen là những sản phẩm của nhiều loại nấm giống Streptomyces. Thuốc có hoạt tính kháng nấm bằng cách liên kết với ergosterol của vách tế bào nấm, phá hủy màng tế bào nấm, làm cho tế bào nấm xốp hơn, khiến tế bào nấm bị vỡ ra và gây chết tế bào nấm.

Ergosterol là sterol chính có mặt trong vách tế bào nấm, trong khi cholesterol là sterol chính có mặt trong vách tế bào vi khuẩn và tế bào con người. Nên thuốc kháng nấm nhóm Polyene không có hoạt tính trên vi khuẩn và không gây độc hại cho tế bào con người.

Một số thuốc kháng nấm nhóm Polyen được sử dụng phổ biến

Amphotericin B

  • Phổ tác dụng

Amphotericin B có phổ kháng nấm rộng, có tác dụng kìm nấm đối với một số nấm nhay cảm như: Absidia spp., Aspergillus spp., Blastomyces dermatitis spp., Coccidioides immitis, Conidiobolus spp., Cryptococcus neoformans Histoplasma capsulatum, Mucor spp., Basidiobolus spp., Paracoccidioides brasiliensis, Rhizopus spp., Rhodotorula spp. và Sporothrix schenckii.

Amphotericin B là liệu pháp chống nấm cơ bản cho các trường hợp nhiễm nấm xâm lấn và nghiêm trọng. Amphotericin B có khả năng thẩm thấu dịch não tủy tốt và có hiệu quả đối với một số bệnh nấm như là viêm màng não do nấm cryptococcus.

  • Chỉ định

Điều trị các bệnh nhiễm nấm đe dọa tính mạng hoặc có khả năng đe dọa tính mạng với các vi nấm nhạy cảm như: nấm candida toàn thân, aspergillosis, cryptococcosis, blastomycosis, coccidioidomycosis, mucormycosis, histoplasmosis.

Điều trị bệnh nhiễm nấm nội tạng như vi nấm Mucor, bệnh vi nấm Sporothrix nội tạng, , bệnh vi nấm Aspergillus lan tràn, bệnh vi nấm Cryptococcus và Histoplasma.

Điều trị nhiễm nấm  tại  chỗ  như candida ở da, niêm mạc miệng, ruột, âm đạo, bàng quang, bệnh aspergillosis mắt, nhiễm trùng đường tiết niệu do nấm candida, viêm nội nhãn do nấm candida. Amphotericin B được dùng dưới dạng thuốc bôi ngoài da trị nấm, viên đặt phụ khoa, thuốc nhỏ mắt.

  • Chống chỉ định

Người có tiền sử mẫn cảm với amphotericin B hoặc với bất cứ thành phần nào trong chế phấm.

Người bị suy thận

Phụ nữ có thai

Phụ nữ cho con bú

  • Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp của Amphotericin B bao gồm: Đau đầu, đau cơ, khớp, rét run, sốt, rét run, sốt. Rối loạn tiêu hoá như  đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn. Rối loạn điện giải giảm Kali máu và giảm magnesi huyết. Suy giảm chức năng thận với biểu hiện tăng ure trong máu và tăng Creatinin. Gây kích ứng da, ngứa và phát ban khi sử dụng dưới dạng bôi tại chỗ.

  • Tương tác thuốc

Thuốc gây độc thận (aminoglycosid, capreomycin, polymyxin B, colistin, cisplatin, cyclosporin, vancomycin, methoxyfluran, pentamidin): Nếu dùng đồng thời với amphotericin B, làm tăng độc tính trên thận, nguy cơ gây hoại tử ống thận. Tránh phối hợp chung.

Nystatin

  • Phổ tác dụng

Nystatin có tác dụng kìm hãm sử phát triển hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nông độ và độ nhạy cảm của nấm. Nystatin có hoạt tính nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên nấm Candida albicans.

  • Chỉ định:

Dự phòng và điều trị nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc miệng, niêm mạc đường tiêu hóa, niêm mạc âm đạo. Dùng liên tục trong 14 ngày.

Nystatin được dùng dưới nhiều dạng bào chế như dạng dịch treo uống để trị viêm lưỡi, lưỡi đẹn, nhiễm Candida ở ruột. Dạng thuốc bôi ngoài da trị nấm quanh móng chân, các chỗ hâm,...

  • Chống chỉ định:

Người có iền sử mẫn cảm với Nystatin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai,

Phụ nữ cho con bú.

Người nhiễm nấm toàn thân.

  • Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, rối loạn tiêu hóa sau khi dùng đường uống, nhất là khi sử dụng liều quá 5 triệu đơn vị 1 ngày.

  • Tương tác thuốc

Riboflavin phosphat: Làm mất tác dụng kháng nấm Candida albicans của Nystatin.

Thuốc làm thay đổi nhu động ruột, các thuốc bao niêm mạc tiêu hóa: Làm cản trở tác dụng của Nystatin ở niêm mạc đường tiêu hoá. Tránh phối hợp chung.

Sử dụng thuốc kháng nấm họ Polyen theo chỉ định của bác sĩ
Sử dụng thuốc kháng nấm họ Polyen theo chỉ định của bác sĩ

Lưu ý khi sử dụng thuốc kháng nấm họ Polyen

Chỉ dùng thuốc kháng nấm nhóm Polyen khi đã chẩn đoán đúng bệnh. Lưu ý cần áp dụng các biện pháp vệ sinh sạch sẽ để nhanh khỏi bệnh.

Chọn dạng thuốc thích hợp cho từng bệnh, người bệnh để đạt hiệu quả tối đa, tránh gây hại cho da và các tai biến toàn thân, đặc biệt với trẻ em.

Nếu là bệnh nhiễm nấm toàn thân cần kết hợp thuốc bôi với thuốc uống hoặc thuốc tiêm.

Lưu ý làm sạch da nhiễm nấm trước khi bôi để thuốc tiếp xúc trực tiếp với mô tổn thương, khi bôi thuốc nên xoa đều bề mặt da để thuốc ngấm nhanh.

Không bôi một loại thuốc kháng nấm nhóm Polyen trong một thời gian dài ở cùng một vị trí trên da vì nguy cơ viêm da và dị ứng.

Tóm lại, thuốc kháng nấm họ Polyen được chị định sử dụng phổ biến trong các trường hợp nhiễm nấm da và nhiễm nấm toàn thân. Người bệnh cần lưu ý dùng thuốc kháng nấm họ Polyen theo chỉ định của bác sĩ kê đơn để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả điều trị.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Nguồn: Tin tức Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur

Lợi ích của cây Húng quế đối với sức khoẻ

Lợi ích của cây Húng quế đối với sức khoẻ

Húng quế là loại rau gia vị quen thuộc trong bữa ăn của người Việt, không chỉ là loại rau thơm rất giàu dinh dưỡng mang lại nhiều lợi ích với sức khoẻ húng quế còn là vị thuốc quý trong y học cổ truyền.
Hướng dẫn sử dụng thuốc chữa nhiệt miệng hiệu quả

Hướng dẫn sử dụng thuốc chữa nhiệt miệng hiệu quả

Nhiệt miệng gây đau rát, ảnh hưởng đến ăn uống và chất lượng cuộc sống. Dùng thuốc chữa nhiệt miệng có thể giảm triệu chứng khó chịu. Bài viết dưới đây giới thiệu các loại thuốc phổ biến và cách sử dụng hiệu quả.
Khám phá cây Mỏ Quạ: Vị thuốc quý trong Y Học Cổ Truyền

Khám phá cây Mỏ Quạ: Vị thuốc quý trong Y Học Cổ Truyền

Cây Mỏ quạ, còn gọi Xuyên phá thạch, là dược liệu quý trong y học cổ truyền, có vị đắng, tính mát. Cây này giúp phá ứ, khứ phong, giảm đau xương khớp, thanh nhiệt phế, được sử dụng lâu đời trong các bài thuốc dân gian Việt Nam.
Lưu ý khi dùng thuốc chữa viêm da tiết bã ở mặt

Lưu ý khi dùng thuốc chữa viêm da tiết bã ở mặt

Viêm da tiết bã ở mặt là một tình trạng da liễu không chỉ gây khó chịu mà còn ảnh hưởng đến thẩm mỹ, làm giảm sự tự tin trong cuộc sống hàng ngày. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về các loại thuốc điều trị viêm da tiết bã hiệu quả.
Đăng ký trực tuyến