Volhasan 50 là thuốc kháng viêm không steroid, đươc sử dụng để điều trị viêm thấp khớp mạn tính, viêm đa khớp dạng thấp, viêm xương khớp, thấp khớp trong bệnh vẩy nến và viêm cứng khớp cột sống.
Volhasan 50 là thuốc kháng viêm không steroid, đươc sử dụng để điều trị viêm thấp khớp mạn tính, viêm đa khớp dạng thấp, viêm xương khớp, thấp khớp trong bệnh vẩy nến và viêm cứng khớp cột sống.
Volhasan 50 là thuốc gì?
Theo Dược sĩ CKI Nguyễn Hồng Diễm - Giảng viên tại Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết, Volhasan 50 có chứa thành phần Diclofenac, là thuốc kháng viêm không steroid, có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt thông qua cơ chế ức chế hoạt tính của emzyme cyclooxygenase (COX-1 và COX-2), dẫn đến ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin, từ đó làm giảm hình thành prostaglandin, thromboxan và prostacyclin, là những chất trung gian hoá học trong các phản ứng gây viêm, đau và sốt. Tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt của Diclofenac chủ yếu do ức chế enzyme COX-2.
Diclofenac ức chế enzyme COX-1 gây ra các tác dụng phụ ở niêm mạc dạ dày do ức chế tạo chất nhày mucin, là chất bảo vệ niêm mạc đường tiêu hóa.
Diclofenac có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu và làm kéo dài thời gian chảy máu, do ức chế emzyme COX-1, dẫn đến ức chế tổng hợp thromboxan A2.
Dang thuốc: Viên nén bao phim, qui cách đóng gói là hộp 5 vỉ x 10 viên.
Hàm lượng: Diclofenac sodium………………50mg
Điều trị viêm xương khớp, viêm cứng khớp cột, thấp khớp trong bệnh vẩy nến, cứng khớp gây đau và tàn phế.
Điều trị bệnh đau nhức khớp, viêm gân, viêm gân bao hoạt dịch,viêm quanh khớp vai cẳng tay, viêm khớp vi tinh thể, viêm bao hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch.
Điều trị đau thắt lưng, cơn thống phong cấp tính, bệnh thấp ngoài khớp, hội chứng đau cột sống, đau rễ thần kinh nặng.
Giảm đau sau chấn thương, giảm đau sau phẫu thuật, giảm đau sau phẫu thuật nha khoa hay chỉnh hình.
Điều trị các tình trạng đau, viêm phần phụ, đau quặn thận, quặn mật, viêm trong phụ khoa, đau bụng kinh.
Điều trị hỗ trợ trong bệnh viêm họng amiđan, viêm họng, viêm tai, viêm mũi.
Cách dùng: Uống sau bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn: Uống 50mg/lần x 2-3 lần/ngày. Liều điều trị trong thời gian dài là liều 100mg – 200mg/ngày.
Tóm lại, tuỳ theo tuổi, mức độ và tình trạng của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ về liều dùng, cách dùng và liệu trình dùng để đảm bảo đạt hiệu quả tối ưu.
Nếu người bệnh quên một liều Volhasan 50 nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm uống của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều thuốc tiếp theo vào đúng giờ như trong kế hoạch điều trị.
Nếu người bệnh dùng quá liều Diclofenac xuất hiện các triệu chứng như hạ huyết áp, suy thận, co giật, kích ứng dạ dày-ruột, suy hô hấp.
Xử trí quá liều, nếu người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do quá liều Diclofenac, nên ngừng thuốc ngày và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng. Cho uống than hoạt., rửa dạ dày, gây nôn để loại thuốc Diclofenac ra khỏi đường tiêu hoá. Theo dõi huyết áp, nhịp tim và hô hấp.
Chống chỉ định của thuốc Volhasan 50
Người bệnh bị dị ứng với Diclofenac hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc Volhasan 50.
Người bệnh bị hen phế quản.
Người bệnh bị dị ứng, nổi mày đay với các thuốc NSAID khác.
Người bệnh đang bị loét hoặc bị xuất huyết dạ dày – tá tràng
Phụ nữ đang mang thai
Phụ nữ đang cho con bú
Người bị suy gan nặng
Người bị suy thận nặng
Người bị suy tim sung huyết.
Người bệnh tim thiếu máu cục bộ.
Người bị bệnh động mạch ngoại biên
Người bị bệnh lý mạch não.
Trẻ em có cân nặng dưới 35kg.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Volhasan 50 cho những trường hợp sau
Lưu ý với khi sử dụng thuốc Volhasan 50 cho người bệnh có nguy cơ ảnh hưởng trên đường tiêu hoá, có thể gây loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày ruột, có thể dẫn đến tử vong.
Lưu ý với khi sử dụng thuốc Volhasan 50 cho người bệnh có nguy cơ bệnh tim mạch, bệnh huyết học, bệnh về hô hấp, trên gan thận, trên da, và ở người cao tuổi.
Lưu ý thận trọng với người đang lái tàu, lái xe hay người đang vận hành máy móc. Volhasan 50 gây rối loạn thị giác, hoa mắt, chóng mặt, ngủ gà hoặc các rối loạn hệ thần kinh trung ương, nhìn mờ, có thể ảnh hưởng các hoạt động của các đối tượng này.
Thường gặp
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu, nhức đầu, bồn chồn, đau vùng thượng vị, tăng các transaminase, ù tai.
Ít gặp
Đau bụng, làm vết loét tiến triển, nôn ra máu, ỉa máu, chảy máu đường tiêu hóa, ỉa chảy lẫn máu, mày đay, viêm mũi, kích ứng tại chỗ (khi đặt thuốc vào trực tràng), choáng phản vệ, cả tụt huyết áp, buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích, mày đay, nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi, dị ứng gây co thắt phế quản ở người bệnh hen.
Hiếm gặp
Phù, phát ban, thiếu máu, rối loạn co bóp túi mật, bất thường chức năng gan, nhiễm độc gan, vàng da, viêm gan, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan,đái máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, viêm bàng quang, rụng tóc, viêm màng não vô khuẩn, hội chứng thận hư, hội chứng Stevens-Johnson.
Tóm lại, trong quá trình dùng thuốc Volhasan 50, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào do dùng thuốc, phải ngừng thuốc ngay, tham khảo hướng dẫn của bác sĩ để xử trí kịp thời.
Rifampicin: Dùng đồng thời với diclofenac, làm giảm nồng độ của diclofenac trong huyết tương do rifampicin gây là chất gây cảm ứng en zyme CYP2C9 chuyển hoá thuốc.
Phenytoin: Khi dùng đồng thời với diclofenac, làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương.
Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI): Dùng đồng thời với dicloífenac, làm tăng nguy cơ gây chảy máu dạ dày- ruột.
Thuốc chống đông, thuôc kháng tiểu cầu: Dùng đồng thời với dicloífenac, làm tăng nguy cơ chảy máu.
Các NSAID khác và corticosteroid: Dùng đồng thời với diclofenac, làm tăng tần suất bị các tác dụng phụ trên dạ dày ruột.
Quinolone: Dùng đồng thời với diclofenac, gây co giật.
Ciclosporin, tacrolimus: Dùng đồng thời với diclofenac, làm tăng độc tính đối với thận của ciclosporin và tacrolimus do tác dụng trên prostaglandin ở thận.
Thuốc gây tăng kali máu (Spironolacton), tacrolimus, trimethoprim, ciclosporin: Dùng đồng thời với với diclofenac, làm tăng nồng độ kali trong huyết tương.
Thuốc lợi tiểu, thuốc chống tăng huyết áp: Sử dụng đồng thời với diclofenac, làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc này.
Tóm lại, tương tác thuốc xảy ra có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc hoặc làm tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng hoặc báo cho bác sĩ điều trị biết những loại thuốc đang dùng, giúp kê đơn sử dụng môt cách an toàn và đạt hiệu quả.
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM