Angut 300 là thuốc được chỉ định trong điều trị gout mạn tính, sỏi urat và các tình trạng tăng acid uric trong máu. Người bệnh cần lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Angut 300.
Angut 300 là thuốc được chỉ định trong điều trị gout mạn tính, sỏi urat và các tình trạng tăng acid uric trong máu. Người bệnh cần lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Angut 300.
Angut 300 là thuốc gì?
Theo Dược sĩ CKI Nguyễn Hồng Diễm - Giảng viên tại Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết, Angut 300 là thuốc có chứa hoạt chất Allopurinol, có tác dụng làm hạ uric acid máu liên quan đến bệnh gout mãn. Allopurinol hoạt động bằng cách ức chế enzym xanthin oxydase tham gia xức tác quá trình hình thành acid uric. Allopurinol làm giảm nồng độ acid uric trong máu và lượng urat trong huyết tương và nước tiểu và các tiền chất oxypurin. Được sử dụng làm giảm sản xuất acid uric trong máu, điều trị bệnh goutj mạn và phòng ngừa và điều trị sỏi thận gây ra bởi sự tích tụ của canxi oxalat.
Viên nén: Allopurinol 300 mg
Điều trị viêm khớp gout mạn tính.
Điều trị tăng acid uric trong máu.
Điều trị bệnh sỏi thận do acid uric, sỏi calci oxalat.
Điều trị tăng acid uric máu khi dùng hóa trị liệu điều trị ung thư trong bệnh lympho, u ác tính, bệnh bạch cầu.
Cách dùng: Dùng uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn: Liều từ 300-600mg/ngày
Bệnh nặng: Liều từ 700-900mg/ngày
Tóm lại, tuỳ và tình trạng bệnh, người bệnh cần tuân thủ hướng dẫn về liều dùng và thời gian điều trị của bác sĩ để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả.
Nếu người bệnh quên một liều thuốc Angut 300 nên uống ngay khi nhớ ra. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến giờ dùng của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều tiếp theo vào đúng giờ như trong kế hoạch điều trị.
Hiện chữa có dữ liệu về người bệnh dùng quá liều Angut 300. Tuy nhiên, nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện triệu chứng bất thường nào do dùng quá liều, phải ngừng thuốc nga, nên đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng. Gây nôn để loại thuốc Angut 300 ra khỏi đường tiêu hoá.
Chống chỉ định của Angut 300:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với Allopurinol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú.
Người bệnh suy gan.
Người bệnh suy thận nặng.
Người bệnh bị chứng nhiễm sắc tố vô căn.
Bệnh gout cấp tính.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Angut 300 cho các trường hợp sau:
Lưu ý thận trọng khi sử dụng Angut 300 cho các người bệnh suy gan và suy thận.
Lưu y thận trọng khi sử dụng Angut 300 trên người bệnh cao huyết áp điều trị bằng thuốc lợi tiểu hay thuốc ức chế men chuyển hay người bệnh suy tim.
Lưu ý không sử dụng trong điều trị cơn gout cấp.
Lưu ý với phụ nữ có thai, chưa có bằng chứng về độ an toàn của thuốc khi sử dụng thuốc Angut 300 cho đối tượng phụ nữ có thai. Do đó, việc sử dụng trong giai đoạn thai kỳ chỉ khi thật sự cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.
Lứu ý với phụ nữ đang cho con bú, thuốc Angut 300 được bài tiết của thuốc vào sữa mẹ. Do đó, chỉ nên sử dụng khi thất sự cần thiết và nên cho trẻ ngừng bú trong thời gian điều trị.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Angut 300 cho các đối tượng đang vận hành máy móc hay đang lái xe, lái tàu. Vì thuốc Angut 300 không gây ảnh hưởng đến hoạt động của ác đối tượng này.
Thường gặp:
Ban, dát sần, ngứa, eczema, xuất huyết, viêm da tróc vấy, mày đay, ban đỏ.
Ít gặp:
Phá hủy tế bào gan, viêm gan, suy gan, tăng phosphatase kiềm, AST, ALT, gan to có hồi phục, tăng bilirubin máu, vàng da.
Hiếm gặp:
Buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn, viêm dạ dày, táo bón, đầy hơi, tắc nghẽn ruột, viêm trực tràng, rối loạn vị giác, chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy xuất huyết, sưng tuyến nước bọt, phù lưỡi, tiêu chảy, viêm miệng, khó tiêu.
Rụng tóc, chảy máu cam, phản ứng quá mẫn nặng, sốt, liken phẳng, phù mặt, phù da, ớn lạnh, toát mồ hôi, khó chịu, bong móng.
Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, xuất huyết, ức chế tủy xương, đông máu trong mạch rải rác, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, bệnh hạch bạch huyết, thiếu máu không tái tạo, thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu ưa eosin.
Đau khớp, đục thủy tinh thể, viêm dây thần kinh thị giác, hôn mê, loạn trương lực cơ, liệt, run, ngủ gà, chóng mặt, trầm cảm, lẫn lộn, mất ngủ, suy nhược, chứng vú to ở nam, tăng huyết áp, suy thận, rối loạn thị giác, bệnh thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh, dị cảm, đau đầu, cơn co giật, động kinh, giật cơ, giảm trương lực, kích động, thay đổi tình trạng tâm thần, nhồi máu não.
Tóm lại, trong khi dùng thuốc Angut 300, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào do thuốc gây ra, phải dừng thuốc ngay, tham khảo ý kiến hướng dẫn của bác sĩ để xử trí kịp thời.
Coumarin: Sử dụng đồng thời với Allopurinol, làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông Coumarin.
Probenecid, Sulfinpyrazon, Salicylat liều cao: Sử dụng đồng thời với Allopurinol, làm giảm hiệu quả của Allopurinol, do các thuốc này có hoạt tính gây nên Uric niệu.
Ampicillin, Amoxicillin: Sử dụng đồng thời với Allopurinol, làm tăng nguy cơ gây các phản ứng trên da.
Vidarabin: Sử dụng đồng thời với Allopurinol, làm tăng thời gian bán thải của Vidarabin.
Phenytoin: Sử dụng đồng thời với Allopurinol, làm ức chế quá trình chuyển hóa của Phenytoin.
Clorpropamid: Sử dụng đồng thời với Allopurinol, tăng nguy cơ hạ đường huyết kéo dài trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Theophylin: Sử dụng đồng thời với Allopurinol, làm tăng thời gian của Theophylin trong máu.
Cyclosporin: Sử dụng đồng thời với Allopurinol, làm tăng nồng độ trong máu của Cyclosporin.
Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng hiệu quả điều trị hoặc làm tác dụng phụ tăng nặng hơn. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc thông báo cho bác sĩ biết các loại thuốc đang dùng, giúp kê đơn thuốc an toàn và hiệu quả.
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM
Nguồn: Tin tức Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur