Famciclovir là thuốc kháng virus, được sử dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng do virus herpes gây ra, bao gồm bệnh zona, mụn rộp sinh dục và vết loét lạnh và. Người bệnh cần lưu ý cách sử dụng tránh những tác dụng phụ của thuốc gây ra.
Famciclovir là thuốc kháng virus, được sử dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng do virus herpes gây ra, bao gồm bệnh zona, mụn rộp sinh dục và vết loét lạnh và. Người bệnh cần lưu ý cách sử dụng tránh những tác dụng phụ của thuốc gây ra.
Famciclovir là thuốc gì?
Theo Dược sĩ CKI Nguyễn Hồng Diễm - Giảng viên tại Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết, Famciclovir là chất tổng hợp, tiền chất của thuốc kháng virus penciclovir. Penciclovir có hoạt tính kháng virus bằng cách ức chế một cách chọn lọc sự tổng hợp DNA của virus herpes, dẫn đến ức chế quá trình sao chép DNA của virus simplex týp 1 (HSV-1), týp 2 (HSV-2) và virus Varicella zoster (VZV).
Famciclovir được sản xuất lưu hành trên thị trường dưới dạng thuốc và hàm lượng là:
Viên nén bao phim: 125 mg; 500 mg; 750mg.
Viên nén: 250 mg.
Generic: Famciclovir, Famcino, Hasdiz, Famvir, Pbbuvir, Seolone, Famcivir , Famciclovir STADA, Fapinvir.
Điều trị Zona do nhiễm Herpes simplex.
Điều trị nhiễm Herpes zoster.
Điều trị nhiễm Herpes simplex (HSV) ở da – niêm mạc môi hoặc sinh dục tái phát trên người bệnh nhiễm HIV.
Cách dùng
Famciclovir được dùng theo đường uống vào lúc trước hoặc sau bữa ăn. Nên dùng thuốc thật sớm, ngay sau khi xuất hiện các triệu chứng hoặc tổn thương.
Liều dùng
Điều trị Zona ở người lớn
Uống liều 250 mg/lần, ngày uống 3 lần; hoặc uống liều 750 mg/lần/ngày. Dùng liên tục trong 7 ngày.
Liều cho người bệnh bị suy giảm miễn dịch: Uống liều 500 mg/lần x 3 lần/ngày, dùng liên tục trong 10 ngày.
Điều trị Herpes sinh dục khởi đầu ở người lớn
Uống liều 250 mg/lần, ngày uống 3 lần, dùng liên tục trong 5 ngày.
Liều cho người bệnh bị suy giảm miễn dịch: Uống 500 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng liên tục trong 7 ngày. Có thể dùng kéo dài thêm nếu chưa hết tổn thương.
Điều trị Herpes sinh dục đợt tái phát ở người lớn
Uống 125 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng liên tục trong 5 ngày hoặc uống 1 g/lần x 2 lần/ngày, uống trong 1 ngày.
Liều cho người bệnh bị suy giảm miễn dịch: Uống 500 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng liên tục trong 7 ngày. Có thể dùng kéo dài đến 14 ngày.
Tóm lại, tuỳ theo tuổi, mức độ diễn biến bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ về liều dùng và thời gian dùng để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả.
Nếu người bệnh quên một liều Famciclovir, nên uống một liều thuốc ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm uống của liều tiếp theo, người bệnh chỉ cần uống liều thuốc tiếp theo vào đúng thời điểm như trong kế hoạch điều trị.
Hiện nay, chưa có dữ liệu lâm sàng về người bệnh dùng quá liều Famciclovir xảy ra các dấu hiệu quan trọng. Tuy nhiên, nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào do dùng thuốc quá liều, phải ngừng thuốc và đưa đến bệnh viện gần nhất để điều trị triệu chứng. Penciclovir có thể thẩm phân máu được.
Thuốc Famciclovir không được dùng cho người trường hợp sau
Người có tiền sử dị ứng với Famciclovir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú.
Người có tiền sử không dung nạp galactose; người thiếu hụt nặng lactase; người bị kém hấp thu glucose-galactose.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Famciclovir cho những trương hợp sau:
Người bị suy thận.
Người bị suy gan mất bù.
Trẻ em dưới 18 tuổi. Vì tác dụng và an toàn của thuốc Famciclovir chưa được xác định ở đối tượng này.
Lưu ý thận trọng khi sử dụng Famciclovir cho người đang lái xe và vận hành máy móc. Vì Famciclovir có thể gây ra những tác dụng không mong muốn thường gặp như buồn ngủ, ảo giác sẽ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thường gặp, ADR >1/100: Buồn nôn, ỉa chảy, nôn, đau bụng, đau đầu, mệt mỏi, tăng transaminase, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Nổi mẩn da, nổi ban, vàng da, buồn ngủ, lú lẫn, chóng mặt, ảo giác, sốt.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000: Đau lưng, cứng cơ, đau khớp, Vvêm xoang, đau toàn thân, ban xuất huyết, tăng natri, kali, phosphat huyết.
Trong quá trình sử dụng thuốc Famciclovir, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Famciclovir, hãy tham khảo ý kiến hướng dẫn của bác sĩ điều trị để xử trí kịp thời.
Probenecid: Dùng kết hợp đồng thời với Famciclovir, có thể làm tăng nồng độ chất penciclovir có hoạt tính trong huyết tương. Do Probenecid được thải trừ đáng kể nhờ sự bài tiết chủ động ở ống thận.
Men aldehyd oxidase: Là men xúc tác phản ứng biến đổi 6-deoxy penciclovir thành penciclovir. Có thể xảy ra tương tác thuốc với các thuốc khác chịu sự chuyển hóa của men này.
Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc hoặc làm tác dụng phụ tăng nghiêm trọng hơn. Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng hoặc báo cho bác sĩ kê đơn biết các thuốc đang dùng, giúp kê đơn sử dụng thuốc một cách hợp lý và đạt hiệu quả tối ưu.
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM
Nguồn: Tin tức Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur