Fosinopril - Thuốc điều trị tăng huyết áp và những lưu ý khi sử dụng

Thứ tư, 25/09/2024 | 16:11

Fosinopril là thuốc chống tăng huyết áp thuộc nhóm ức chế men chuyển, được chỉ định sử dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim xung huyết, giúp phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đột quỵ.

Fosinopril là thuốc gì?

Theo Dược sĩ CKI Nguyễn Hồng Diễm - Giảng viên tại Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết, Fosinopril là thuốc ức chế men chuyển Angiotensin II (ACEI). Thuốc có tác dụng ức chế men chuyển angiotensin ACE và ức chế việc chuyển đổi Angiotensin I thành Angiotensin II, gây giãn mạch và làm giảm huyết áp. Fosinopril cũng có tác dụng làm giảm gánh nặng cho tim và cải thiện hiệu suất tim trong điều trị suy tim.

Fosinopril là thuốc điều trị cao huyết áp
Fosinopril là thuốc điều trị cao huyết áp

Dạng thuốc và hàm lượng của Fosinopril?

Fosinopril được sản xuất dưới dạng thuốc: Viên nén: 10 mg; 20 mg.

Thuốc Fosinopril được dùng cho những trường hợp nào?

Fosinopril được sử dụng trong các trường hợp sau:

Điều trị cao huyết áp, dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu.

Điều trị suy tim xung huyết, làm giảm triệu chứng và nằm viện do suy tim xung huyết, cải thiện chức nǎng của tim bị hủy hoại.

Cách dùng - Liều lượng của Fosinopril?

Cách dùng: Fosinopril được dùng đường uống sau ăn.

Liều dùng:

Tăng huyết áp

Người lớn: Uống liều 10mg/lần/ ngày, dùng cả đơn trị liệu và phối hợp với thuốc lợi tiểu.

Liều duy trì là 20-40mg/ ngày.

Liều tối đa hằng ngày là 80mg.

Trẻ em: Liều khuyến cáo là 0,1-0,6mg/ kg.

Trẻ em >50kg: Uống liều 5 – 10mg/lần/ngày.

Suy tim

Người lớn: Liều khởi đầu uống liều 10mg/lần/ ngày.

Người suy tim có kèm suy thận từ vừa đến nặng hoặc những người tăng bài niệu mạnh: Liều khởi đầu uống liều 5mg/lần/ ngày.

Liều tối đa không vượt quá 40mg/lần/ngày. Liều lượng là 20-40mg/lần/ngày.

Người bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều khi suy thận

Tóm lại, tuỳ thuộc vào  tuổi, tình trạngdiễn tiến của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo liều chỉ định, cách dùng thuốc và thời gian dùng của bác sĩ điều trị để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả tối ưu.

Cách xử lý nếu quên liều thuốc Fosinopril?

Nếu người bệnh quên một liều Fosinopril nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm dùng của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần uống liều tiếp theo vào đúng giờ trong kế hoạch điều trị.   

Xử lý nếu dùng quá liều thuốc Fosinopril?

Quá liều Fosinopril gây ra triệu chứng lâm sàng như hạ huyết áp nặng, rối loạn điện giải, chậm nhịp tim và suy thận.

Xử trí quá liều: Nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào do quá liều, phải ngừng thuốc ngay và đưa đến bệnh viện gần nhất để điều trị triệu chứng. Rửa dạ dày, gây nôn để loại thuốc Fosinopril ra khỏi đường tiêu hoá. Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn như nhịp tim, chức năng hô hấp.

Chống chỉ định, lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Fosinopril?

Chống chỉ định của Fosinopril cho những trường hợp sau:

Người bệnh có tiền sử quá cảm với Fosinopril hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người có tiền sử phù mạch do điều trị với thuốc ức chế men chuyển trước đó.

Phù mạch thần kinh di truyền/vô căn.

Phụ nữ có thai.

Hẹp động mạch thận.

Sốc tim, nhồi máu cơ tim cấp.

Sử dụng đồng thời fosinopril với các sản phẩm chứa aliskiren ở người bệnh đái tháo đường hoặc người suy thận.

Sử dụng đồng thời với sacubitril/valsartan.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Metoprolol cho những trường hợp sau

Lưu ý thuốc ức chế men chuyển có thể gây tăng kali máu.

Bệnh nhân có thể bị ho khan khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển, bao gồm cả fosinopril, đặc điểm của ho do thuốc là ho khan, dai dẳng và tự khỏi sau khi ngưng điều trị.

Chống chỉ định sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển với sacubitril/valsartan do làm tăng nguy cơ phù mạch. Điều trị bằng sacubitril/valsartan không được bắt đầu sớm hơn 36 giờ sau liều fosinopril cuối cùng. Điều trị bằng fosinopril không được bắt đầu sớm hơn 36 giờ sau liều cuối cùng của sacubitril/valsartan.

Phù mạch đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng fosinopril. Nếu phù mạch ở đến lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản có thể gây ra tắc nghẽn đường thở và dẫn đến tử vong. Sưng phù nề ở mặt, niêm mạc miệng, môi và tứ chi thường hết khi ngừng fosinopril, một số trường hợp cần điều trị.

Phù mạch đường ruột là phản ứng hiếm gặp ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. Những bệnh nhân này có biểu hiện đau bụng (có hoặc không có buồn nôn hoặc nôn).

Các triệu chứng được cải thiện sau khi ngừng sử dụng thuốc ức chế men chuyển. Phù mạch đường ruột cần được phân biệt với đau bụng thông thường ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.

Thuốc ức chế men chuyển và thuốc chẹn thụ thể angiotensin II không nên dùng đồng thời cho bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường.

Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan có thể làm tăng nồng độ fosinopril trong huyết tương. Bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển bị vàng da hoặc tăng men gan rõ rệt nên ngừng thuốc ức chế men chuyển và được theo dõi y tế thích hợp.

Một chất ức chế men chuyển khác, captopril, đã được chứng minh là gây mất bạch cầu hạt và suy tủy xương, đây là phản ứng hiếm gặp và thường xảy ra hơn ở bệnh nhân suy thận, đặc biệt nếu họ cũng mắc bệnh mạch máu collagen như lupus ban đỏ hệ thống hoặc bệnh xơ cứng bì.

Dữ liệu hiện có từ các thử nghiệm lâm sàng về fosinopril không đủ để khẳng định rằng fosinopril không gây mất bạch cầu hạt với tỷ lệ tương tự. Theo dõi số lượng bạch cầu nên được xem xét ở những bệnh nhân mắc bệnh mạch máu collagen, đặc biệt nếu có đi kèm với suy giảm chức năng thận

Lưu ý cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe, lái tàu và vận hành máy móc. Vì thuốc Fosinopril có thể gây hạ huyết áp, chóng mặt và mệt mỏi, ảnh hưởng việc lái xe và vận hành máy móc.

Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Fosinopril
Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Fosinopril

Tác dụng phụ của thuốc Fosinopril?

Thường gặp

Buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, ho khan dai dẳng, chóng mặt, nhức đầu, loạn cảm, rối loạn thị giác, hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, thay đổi tâm trạng, rối loạn chức năng tình dục, rối loạn giấc ngủ.

Ít gặp

Phát ban, ngứa, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm họng, viêm mũi, nhiễm vi rút.

Hiếm gặp

Phù mạch như sưng mặt, mắt, môi, lưỡi, thanh quản, niêm mạc và tứ chi; khàn tiếng, khó nuốt hoặc khó thở.

Tóm lại, trong quá trình dùng thuốc Fosinopril, người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do thuốc gây ra, phải ngừng thuốc ngay, xin ý kiến hướng dẫn của bác sĩ điều trị để xử trí kịp thời.

Fosinopril tương tác với các thuốc nào?

Thuốc ức chế men chuyển ACE khác hay các thuốc lợi tiểu: Phối hợp với Fosinopril, gây hạ huyết áp quá mức.

Các thuốc bổ sung Kali, các chất thay thế muối có chứa Kali và các thuốc lợi tiểu giữ Kali như Amiloride, Spironolactone và Triamterene: Dùng phối hợp với Fosinopril, gây tǎng Kali máu, rất nguy hiểm.

Các thuốc kháng acid có chứa nhôm và magiê như Mylanta hoặc Maalox:  Dùng dùng đồng thời với Fosinopril, làm giảm hấp thu Fosinopril, cần uống cách nhau ít nhất 2 giờ.

Lithi: Fosinopril làm tǎng nồng độ Lithi trong máu khi dùng phối hợp với các thuốc này.

Thuốc chẹn beta: Fosinopril làm tăng hiệu lực và tăng tác dụng phụ của các thuốc hạ huyết áp chẹn beta.

Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc hoặc làm tăng tác dụng phụ nặng hơn. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc báo cho bác sĩ biết các loại thuốc đang dùng, giúp kê đơn thuốc hợp lý, an toàn và đạt hiệu quả.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Nguồn: Tin tức Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur

HIỆU QUẢ CỦA COLLAGEN VỚI DA

HIỆU QUẢ CỦA COLLAGEN VỚI DA

Collagen là một loại protein cấu trúc quan trọng tạo nên phần lớn mô liên kết trong cơ thể, bao gồm cả da. Nó đóng vai trò then chốt trong việc duy trì độ săn chắc, đàn hồi và vẻ tươi trẻ của làn da.
Bí quyết từ sâm cau: Hỗ trợ sức khỏe xương khớp hiệu quả

Bí quyết từ sâm cau: Hỗ trợ sức khỏe xương khớp hiệu quả

Sâm cau, dược liệu quý trong y học cổ truyền, nổi bật với tác dụng bồi bổ cơ thể và hỗ trợ xương khớp. Nhờ chứa nhiều hoạt chất có lợi, sâm cau giúp giảm đau nhức, đồng thời tăng độ dẻo dai và chắc khỏe cho hệ xương khớp.
Những loại kháng sinh phổ biến dùng cho bệnh viêm tủy răng

Những loại kháng sinh phổ biến dùng cho bệnh viêm tủy răng

Việc sử dụng thuốc kháng sinh thường là bước đầu trong điều trị viêm tủy răng, nhằm ngăn ngừa nguy cơ nhiễm trùng.Tuy nhiên, nhiều người vẫn băn khoăn liệu việc dùng kháng sinh có ảnh hưởng đến sức khỏe hay không và cần tuân thủ như thế nào để đạt hiệu quả tối ưu.
Bí xanh - Thực phẩm vàng cho sức khoẻ

Bí xanh - Thực phẩm vàng cho sức khoẻ

Bí xanh không chỉ là thực phẩm chứa nhiều thành phần dinh dưỡng tốt cho cơ thể mà còn là vị thuốc tự nhiên mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe như thanh nhiệt, giải độc, tăng cường miễn dịch, bảo vệ sức khỏe tim mạch,….
Đăng ký trực tuyến