Imidagi 5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp và những lưu ý khi sử dụng

Thứ năm, 17/10/2024 | 16:14

Imidagi 5 là thuốc hạ huyết áp được sử dụng cho người lớn điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn và cần lưu ý khi các tác dụng phụ không mong muốn có thể gây ra khi sử dụng.

Imidagi 5  là thuốc gì?

Imidagi 5 là thuốc điều trị cao huyết áp
Imidagi 5 là thuốc điều trị cao huyết áp

Theo Dược sĩ CKI Nguyễn Hồng Diễm - Giảng viên tại Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết, Imidagi 5 là thuốc có chứa thành phần hoạt chất Imidapril có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách ức chế enzym chuyển angiotensin ngăn không cho angiotensin I chuyển thành angiotensin II, dẫn đến làm giảm tác dụng co mạnh, làm giảm tăng huyết áp và kích thích tuyến thượng thận bài tiết aldosteron.

Dạng thuốc của Imidagi 5?

Viên nén: 05 mg, 10 mg

Imidagi 5 được dùng trong trường hợp nào?

  • Điều trị tăng huyết áp.

Cách dùng - Liều lượng của Fosinopril?

Cách dùng: Uống vào trước bữa ăn 15 phút.

Liều dùng: Người lớn uống 5 mg/lần/ngày.

Tóm lại, tuỳ vào diễn tiến tình trạng bệnh, người bệnh cần dùng theo chỉ định về liều dùng, cách dùng của bác sĩ điều trị để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả.

Xử lý nếu sử dụng quên liều thuốc Imidagi 5?

Nếu người bệnh quên một liều thuốc Imidagi 5 nên uống ngay khi nhớ ra. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm dùng của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần uống liều tiếp theo vào đúng thời điểm trong kế hoạch điều trị.   

Xử lý khi sử dụng quá liều thuốc Imidagi 5?

Nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện triệu chứng bất thường nào do dùng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và đưa đến bệnh viện gần nhất để điều trị triệu chứng. Gây nôn để loại thuốc Imidagi 5 ra khỏi đường tiêu hoá.

Những chống chỉ định, thận trọng khi dùng thuốc Imidagi 5?

Imidagi 5 chống chỉ định cho những trường hợp sau:

Người có tiền sử dị ứng với Imidapril hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Những có tiền sử phù mạch máu khi dùng ức chế men chuyển.

Người có tiền sử hẹp động mạch thận một hoặc hai bên.

Người đang dùng insulin.

Người cao huyết áp do hẹp động mạch thận.

Người suy thận (creatinin < 10 ml/phút).

Người đang điều trị làm giảm LDL.

Người đang được thẩm phân máu với màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium.

Phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Imidagi 5 cho những trường hợp sau

Thận trọng với những người bệnh có thể bị hạ huyết áp quá mức và thoáng qua khi bắt đầu điều trị với Imidapril như người bệnh tăng huyết áp nặng, người đang thẩm phân lọc máu, người đang điều trị bằng lợi tiểu, người bệnh nhân cần phải ăn kiêng muối tuyệt đối, người, bệnh bị giảm thể tích máu hay mất nước.

Lưu ý không sử dụng thuốc Imidapril trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật.

Lưu ý cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe, lái tàu và vận hành máy móc. Vì thuốc Imidagi 5 có thể gây hạ huyết áp, chóng mặt và hoa mắt, ảnh hưởng việc lái xe và vận hành máy móc

Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Imidagi 5
Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Imidagi 5

Tác dụng phụ của thuốc Imidagi 5?

Máu: giảm hồng cầu, huyết sắc tố, tăng bạch cầu ái toan, hematocrit và tiểu cầu.

Thận: Có albumin niệu, tăng creatinin, tăng BUN.

Tâm thần kinh: hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.

Tim mạch: đánh trống ngực.

Dạ dày – ruột: buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày, đau bụng.

Gan: tăng GOT, GPT, Al-P, LDH, tăng bilirubin toàn phần

Quá mẫn: phù do huyết quản ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó thở nhanh chóng.

Tác dụng phụ khác: Ho, khó chịu ở cổ họng, tăng kali huyết thanh, bốc hỏa ở mặt.

Tóm lại, trong quá trình dùng thuốc Imidagi 5, người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do thuốc gây ra, phải ngừng thuốc ngay, xin ý kiến hướng dẫn của bác sĩ điều trị để xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc Imidagi 5 ?

Lithium: Nếu sử dụng kết hợp chung với thuốc Imidapril, làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương, dẫn đến nhiễm độc lithium.

Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng điều trị hoặc làm tác dụng phụ tăng trầm trọng. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc thông báo cho bác sĩ biết các loại thuốc đang dùng, giúp kê đơn thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Nguồn: Tin tức Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur

Dimenhydrinat 50mg - Thuốc chống nôn và những lưu ý khi sử dụng

Dimenhydrinat 50mg - Thuốc chống nôn và những lưu ý khi sử dụng

Dimenhydrinat 50mg là thuốc được sử dụng điều trị chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt do say sóng, say khi đi tàu xe và các rối loạn tiền đình khác.
Khi nào mụn tuổi dậy thì sẽ hết và phải làm gì để cải thiện?

Khi nào mụn tuổi dậy thì sẽ hết và phải làm gì để cải thiện?

Khi bước vào tuổi dậy thì, ngoài thay đổi về tâm sinh lý, thanh thiếu niên còn phải đối mặt với mụn trứng cá do thay đổi nội tiết tố. Mụn tuổi dậy thì không chỉ ảnh hưởng đến thẩm mỹ mà còn làm giảm sự tự tin của nhiều bạn trẻ.
Mebeser 24mg: Thuốc trị chóng mặt và những lưu ý khi sử dụng

Mebeser 24mg: Thuốc trị chóng mặt và những lưu ý khi sử dụng

Mebeser  24mg là thuốc được sử dụng điều trị hội chứng Meniere của rối loạn ở tai trong với các triệu chứng như chóng mặt, ù tai, mất thính lực, nghe kém, buồn nôn.
Vì sao trẻ chậm tăng cân và giải pháp thích hợp

Vì sao trẻ chậm tăng cân và giải pháp thích hợp

Nhiều bậc phụ huynh lo lắng khi thấy trẻ chậm tăng cân và thấp bé hơn so với bạn bè cùng trang lứa. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng trẻ tăng cân chậm? Làm thế nào để cải thiện tình trạng này và giúp bé phát triển cao lớn hơn?
Đăng ký trực tuyến