Những lưu ý khi sử dụng thuốc giảm đau giãn cơ trơn

Thứ hai, 06/05/2024 | 16:05

Thuốc giảm đau giãn cơ trơn là một trong những thuốc được chỉ định phổ biến trên lâm sàng. Để bảo đảm an toàn khi dùng thuốc giảm đau cơ trơn, người bệnh cần lưu ý về cách sử dụng và một số tác dụng phụ của loại thuốc này.

trơn gì?

Theo Dược sĩ CKI Nguyễn Hồng Diễm - Giảng viên tại Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết, Cơ trơn là một trong 3 loại loại mô cơ trong cơ thể người, bên cạnh cơ vân (cơ xương) và cơ tim tạo thành hệ thống cơ bắp trong cơ thể. Cơ trơn là các cơ quan nội tạng rỗng trong cơ thể bao gồm thực quản, dạ dày, ruột, bàng quang, phế quản, tử cung, niệu quản, niệu đạo, mạch máu, cơ dựng lông, cơ mi và các ống dẫn của các tuyến. Con người không điều khiển sự co thắt của cơ trơn.

Thuốc giảm đau, chống co thắt cơ trơn là gì?

Thuốc giảm đau giãn cơ do làm giảm co bóp của cơ trơn
Thuốc giảm đau giãn cơ do làm giảm co bóp của cơ trơn

Thuốc giảm đau giãn cơ trơn có tác dụng làm giãn cơ trơn, giảm cường độ, giảm nhịp độ co bóp của cơ trơn, từ đó giúp giảm đau. Các thuốc trong nhóm này được sử dụng trong điều trị các cơn đau co thắt cơ không kiểm soát được như co thắt đường mật, co thắt đường tiêu hóa, co thắt đường tiết niệu và co thắt đường sinh dục.

Tuy nhiên, khi sử dụng người bệnh cần lưu ý vì thuốc giảm đau cơ trơn có thể vô tình làm lu mờ đi triệu chứng của bệnh nặng, hoặc xuất hiện một số phản ứng không mong muốn trong cơ thể.

Lưu ý khi sử dụng một số thuốc giảm đau giãn cơ trơn thường gặp?

Alverin Citrate

Alverin Citrate là một thuốc giảm đau giãn cơ trơn, thường được chỉ định khi người bệnh đau đớn do rối loạn chức năng đường tiêu hóa và đường mật, đau do co thắt cơ trơn đường tiết niệu - sinh dục (như đau bụng hành kinh, đau do sinh đẻ, cơn đau quặn thận, dọa sẩy thai hay sinh khó). Bên cạnh đó, Spasmaverine còn được chỉ định trong trường hợp tăng nhãn áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt.

Không dùng Alverin Citrate cho nhưng trường hợp như người mắc bệnh liệt ruột, tắc bán ruột, tắc ruột, trẻ em dưới 12 tuổi khuyến cáo, người bị dị ứng với Alverin Citrate. Ngoài ra, do Alverin Citrate có thể gây phản ứng dương tính khi kiểm tra chống Doping, nên vận động viên đang thi đấu khuyến cáo không dùng thuốc này.

Thuốc Alverin Citrate gây ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, chóng mặt, đau đầu,  táo bón nặng, đi tiêu ra máu, sốt, chảy máu hoặc tiết dịch bất thường ở âm đạo khi dùng thuốc Alverin Citrate cần đến bệnh viện thăm khám sớm nhất có thể.

Buscopan

Buscopan có tác dụng chống co thắt cơ trơn, với thành phần hoạt chất là hyoscine butylbromide, thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng đau do co thắt như loét dạ dày – tá tràng, hội chứng ruột kích thích, viêm đường dẫn mật, viêm túi mật, viêm bể thận, đau bụng kinh, viêm tuỵ, viêm bàng quang, sỏi thận, đường tiết niệu, đường sinh dục.

Lưu ý không dùng Buscopan đường uống cho các trường hợp tăng nhãn áp góc đóng, tắc ruột, tắc nghẽn đường tiết niệu và rối loạn nhịp tim nhanh. Không dùng Buscopan đường tiêm cho người bệnh bị rối loạn tăng nhãn áp, người bệnh bị phì đại tuyến tiền liệt kèm bí tiểu, người có nhịp tim nhanh, người hẹp cơ học đường tiêu hóa, nhược cơ.

Thuốc Buscopan có thể gây ra một số tác dụng phụ như rối loạn bài tiết mồ hôi, khô miệng, tim đập nhanh, bí tiểu có thể xảy ra nhưng thường nhẹ.

Atropin

Atropin có tác dụng chống co thắt cơ trơn và giảm tiết dịch trong cơ thể (như giảm tiết nước bọt, giảm dịch nhầy hoặc các loại dịch tiết khác trong đường hô hấp, atropin còn có khả năng ức chế bài tiết acid dịch vị). Atropin được chỉ định trong các trường hợp như rối loạn hệ tiêu hóa, loét dạ dày hay loét hành tá tràng, hội chứng kích thích ruột, tăng nhu động ruột trong tiêu chảy cấp hoặc mạn tính, rối loạn co thắt cơ trơn đường mật, cơn đau quặn thận. Atropin còn được chỉ định sử dụng trong phác đồ điều trị ngộ độc phospho hữu cơ, nhịp tim chậm do ngộ độc digitalis, dự phòng say tàu xe, tình trạng co thắt phế quản.

Thuốc Atropin chống chỉ định trong các trường hợp như tăng nhãn áp góc đóng, block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3, co thắt thực quản, viêm loét đại tràng nặng, liệt ruột, viêm đại tràng nhiễm độc cấp tính, tắc ruột do liệt ruột, hẹp môn vị.

Thuốc Atropin có thể gây ra một số tác dụng phụ như khó nuốt, khô miệng, khó phát âm, sốt, tăng cảm giác khát, giảm tiết dịch ở phế quản, gây hoang tưởng, lú lẫn, dễ bị kích thích, khô da, mờ mắt, liệt cơ thể mi, giãn đồng tử, sợ ánh sáng, giảm tiết mồ hôi, tiểu rắt, tiểu lắt nhắt hoặc bí tiểu, khô mắt, táo bón, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.

Một số trường hợp người bệnh gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc Atropin có thể dẫn đến tử vong như là: Vô tâm thu; Rối loạn nhịp nhĩ thất; Phân ly nhĩ thất; Rung nhĩ; Nhịp nhanh thất; Suy hô hấp; Hôn mê; Phù mạch (hiếm khi xảy ra).

Lưu ý thuốc Atropin dạng nhỏ mắt, khi sử dụng trong thời gian kéo dài có thể gây ra ngộ độc toàn thân ở trẻ em hoặc gây kích ứng tại chỗ, sung huyết, phù và viêm kết mạc.

Sử dụng thuốc giảm đau giãn cơ trơn theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ
Sử dụng thuốc giảm đau giãn cơ trơn theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ

Papaverin

Thuốc Papaverin có tác dụng giảm co thắt cơ trơn bằng cách ức chế trực tiếp sự co thắt cơ trơn. Thường được chỉ định trong những trường hợp như người bệnh bị co thắt cơ trơn đường tiêu hóa bao gồm tăng nhu động dạ dày ruột trong viêm đại tràng, viêm dạ dày, viêm ruột, co thắt tử cung trong thống kinh, cơn đau quặn thận, đau quặn mật... Papaverin còn có khả năng ức chế các cơn co thắt mạch máu não, mạch máu ngoại vi, làm giãn cơ tim. Do đó, Papaverin được chỉ định trong phác đồ điều trị thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh thiếu máu não, co thắt phế quản do hen hay cơn đau thắt ngực.

Thuốc Papaverin chống chỉ định sử dụng cho những trường hợp sau: Người bệnh bị block nhĩ- thất hoàn toàn; Người bệnh bị quá mẫn hay dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc Papaverin; Người mắc bệnh Parkinson.

Papaverin có thể gây ra các tác dụng phụ như buồn nôn, táo bón, chán ăn, tiêu chảy, viêm gan, quá mẫn gan, chóng mặt, đau đầu, hoa mắt, an thần, ngủ gà, ngủ lịm, đau đầu.

Tác dụng phụ nguy hiểm có thể gặp khi sử dụng Papaverin là gây rối loạn nhịp tim, ngừng thở, thậm chí gây tử vong khi dùng đường tiêm tĩnh mạch nhanh. Do đó, trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh gặp bất kỳ tác dụng phụ nào thì cần ngừng thuốc ngày và đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để thăm khám và có hướng xử trí thích hợp.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng Papaverin ở người bệnh bị tăng nhãn áp, không dùng thuốc kéo dài vì có thể dẫn đến tình trạng phụ thuộc thuốc. Khi xuất hiện các triệu chứng rối loạn tiêu hóa, vàng da hoặc có kết quả xét nghiệm chức năng gan biến đổi, cần ngay lập tức ngừng sử dụng Papaverin.

Tóm lại, người bệnh cần lưu ý sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn chỉ định từ bác sĩ để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả điều trị. Người bệnh không tự ý sử dụng thuốc giảm đau giãn cơ trơn. Đồng thời, khi người bệnh xuất hiện những dấu hiệu bất thường thì cần ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và xử trí.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Nguồn: Tin tức Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur

Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ gây ung thư

Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ gây ung thư

Sự chuyển đổi từ tế bào bình thường thành tế bào ung thư có thể do lối sống, môi trường hoặc di truyền. Bài viết này sẽ tìm hiểu nguyên nhân, yếu tố nguy cơ và biện pháp phòng ngừa ung thư.
Bệnh tay chân miệng : Dấu hiệu và phương pháp phòng ngừa

Bệnh tay chân miệng : Dấu hiệu và phương pháp phòng ngừa

Tay chân miệng là bệnh truyền nhiễm do virus đường ruột gây ra, đặc biệt ảnh hưởng đến trẻ nhỏ. Bệnh có thể nặng và gây nhiễm độc thần kinh nếu không được phát hiện kịp thời. Vì vậy, nhận biết dấu hiệu tay chân miệng là rất quan trọng để bảo vệ sức khỏe.
Medrol là thuốc gì? Tác dụng ta sao?

Medrol là thuốc gì? Tác dụng ta sao?

Thuốc Medrol, chứa hoạt chất methylprednisolone, được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều vấn đề như viêm khớp, dị ứng nặng, rối loạn máu, bệnh da, mắt, hệ miễn dịch và ung thư. Bác sĩ thường chỉ định thuốc này để giảm viêm, dị ứng và điều chỉnh phản ứng miễn dịch.
Tìm hiểu về cây nhãn và công dụng dược liệu

Tìm hiểu về cây nhãn và công dụng dược liệu

Long nhãn là một loại dược liệu phổ biến trong Đông y, đa dạng về thành phần và tác dụng dược lý, long nhãn dùng điều trị bệnh nhiều loại. Với khả năng an thần, có thể tăng cường sức khỏe, long nhãn đã được chứng minh là mang lại hiệu quả đáng kinh ngạc.
Đăng ký trực tuyến