Quinapril là thuốc được chỉ định điều trị cao huyết áp, suy tim, phòng ngừa những biến chứng nguy hiểm trên tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và các bệnh lý về thận.
Quinapril là thuốc được chỉ định điều trị cao huyết áp, suy tim, phòng ngừa những biến chứng nguy hiểm trên tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và các bệnh lý về thận.
Theo Dược sĩ CKI Nguyễn Hồng Diễm - Giảng viên tại Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết, Quinapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (peptidyl dipeptidase), có tác dụng làm hạ huyết áp bằng cách ức chế angiotensin I chuyển thành angiotensin II (là chất gây co mạch), kết quả làm giảm nồng độ angiotensin II trong máu, dẫn đến làm giảm co mạch, làm giảm áp lực mạch máu và hạ huyết áp. Sự giảm nồng độ angiotensin II này làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương (PRA = plasma renin activity) và làm giảm tiết aldosteron.
Trêm tim, Quinapril sẽ làm giảm sức đề kháng mạch ngoại vi, giảm áp lực động mạch trung bình, giảm áp lực trên mao mạch phổi, giảm áp lực ở thì tâm trương và tâm thu, làm tăng cung lượng tim.
Quinapril được sản xuất trên thị trường dưới dạng thuốc và hàm lượng là
Viên nén: Dạng quinapril base 5 mg, 10 mg, 20 mg.
Brand name: Accupril
Generic: Aquiril MM
Cách dùng: Quinapril được dùng đường uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng ở người lớn
Điều trị tăng huyết áp: đối với người bệnh không dùng thuốc lợi tiểu.
Liều khởi đầu: Uống 10mg/1 lần/ngày.
Liều duy trì: Uống liều từ 20–80mg/ngày, uống 1 lần/ngày hoặc chia đều hai liều đều nhau.
Điều trị suy tim sung huyết
Liều khởi đầu: Uống 5mg/lần, dùng 2 lần/ngày.
Liều duy trì: Uống 20–40mg, dùng 1 lần/ngày hoặc chia 2 lần bằng nhau.
Liều khuyến cáo điều trị suy tim sung huyết: Uống 10mg/lần/ngày.
Liều khuyến cáo điều trị tăng huyết áp: Uống 10mg/lần/ngày.
Liều dùng Quinapril cho trẻ em chưa được xác định. Vì độ an toàn và hiệu lực của quinapril ở trẻ em chưa được nghiên cứu.
Tóm lại, liều dùng trên mang tính chất tham khảo, tuỳ thuộc vào tuổi và mức độ diễn tiến của bệnh, người bệnh tuân thủ theo chỉ định và điều chỉnh liều của bác sĩ về liều dùng, thời gian dùng để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả.
Nếu người bệnh quên một liều Quinapril nên dùng ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm dùng của liều thuốc tiếp theo, người bệnh chỉ cần dùng liều tiếp theo vào đúng thời điểm như đã lên kế hoạch điều trị.
Người bệnh dùng quá liều Quinapril có thể gây triệu chứng là hạ huyết áp quâ mức, nhức đầu.
Xử trí: Nếu người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do dùng thuốc Quinapril quá liều, phải ngừng thuốc ngay và được đưa đến bệnh viện gần nhất để được điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định của Enalapril cho những trường hợp sau:
Người bệnh quá mẫn với Quinapril hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc các thuốc ức chế men chuyển khác.
Phụ nữ có thai
Phụ nữ cho con bú.
Không phối hợp quinapril chung với aliskiren ở người bệnh đái tháo đường có tăng huyết áp.
Người có tiền sử bị phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế ACE.
Người bị bệnh mạch thận như hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất, người ghép thận, bệnh mạch ngoại biên hoặc vữa xơ động mạch toàn thân nặng.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Quinapril cho những trường hợp sau
Lưu ý có mẫn cảm chéo giữa các thuốc ức chế ACE. Người bệnh mẫn cảm với một thuốc ức chế ACE cũng có thể mẫn cảm với các thuốc khác trong nhóm.
Lưu ý thận trọng ở người phù mạch tự phát do tăng nguy cơ phù mạch liên quan đến dùng thuốc ức chế ACE hoặc người phù mạch do di truyền.
Thận trọng ở người bệnh có tiền sử phù mạch không liên quan đến thuốc ức chế ACE.
Thận trọng ở người suy giảm chức năng gan. Cần theo dõi chặt chẽ vì thuốc quinapril có thể gây vàng da, tắc mật, hoại tử tế bào gan.
Thận trọng ở người suy giảm chức năng thận. Cần theo dõi đáp ứng của người bệnh khi dùng thuốc quinapril.
Thận trọng với người đái tháo đường, người suy thận, dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc chế độ bổ sung nhiều kali sẽ làm tăng nguy cơ gây tăng kali huyết của quinapril.
Lưu ý thận trọng với người đang lái xe và vận hành máy móc, vì thuốc Quinapril có thể gây ra tác dụng không mong muốn như đâu đầu, ngủ gà, ngất, kích động, trầm cảm, dị cảm.
Thường gặp: Ho khan dai dẳng, nhức đầu, tăng creatinin và nitrogen urê huyết, tăng kali huyết.
Ít găp: Tụt huyết áp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, ngủ gà, ngất, mất ngủ, tình trạng kích động, trầm cảm, dị cảm, buồn nôn, khô miệng, khô họng, tiêu chảy hoặc táo bón, đau bụng, loạn vị giác, đầy hơi. Ban da, ngứa, liệt dương, đau cơ, đau khớp, đau lưng. Giảm thị lực, rối loạn thị giác, sốt, mệt, suy nhược, phù, toát mồ hôi, rụng tóc, viêm họng.
Hiếm gặp: Phù mạch, loạn nhịp tim, hạ huyết áp thế đứng, đau thắt ngực, sốc tim, viêm mạch, chảy máu đường tiêu hóa, vàng da ứ mật, viêm tụy, tăng enzym gan, hoại tử gan kịch phát, viêm gan. Viêm da tróc vảy, viêm da và đa cơ, mẫn cảm ánh sáng. Suy thận cấp, tăng creatinin, tăng urê huyết, làm nặng thêm tình trạng suy thận, viêm xoang, viêm mũi, đau họng, co thắt phế quản, bệnh phổi thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt (sốt, rét run), giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, nhịp tim không đều, tăng kali huyết nặng, phản ứng kháng thể kháng nhân dương tính, nhạy cảm với ánh sáng, sốt, đau lưng.
Tóm lại, trong quá trình sử dụng thuốc Quinapril, người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do sử dụng thuốc Quinapril thì cần xin ý kiến hướng dẫn của bác sĩ tư vấn để xử trí kịp thời.
Thuốc hạ huyết áp khác, thuốc lợi tiểu: Dùng đồng thời với thuốc ức chế ACE, làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
Rượu: Dùng đồng thời với thuốc ức chế ACE, làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
Thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali: Dùng đồng thời với thuốc ức chế ACE, nguy cơ tăng nồng độ kali huyết, thận trọng theo dõi kiểm tra nồng độ kali trong máu.
Thuốc chống viêm không steroid (indomethacin): Làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE, làm tăng nguy cơ tổn thương thận khi dùng đồng thời.
Alopurinol, các chất kìm hãm tế bào, các chất ức chế tủy xương, procainamid, corticoid: Dùng cùng thuốc ức chế ACE, làm tăng nguy cơ phát triển ADR của các thuốc ức chế ACE như chứng giảm bạch cầu trung tính, chứng mất bạch cầu hạt, có thể gây tử vong.
Lithi: Dùng đông thời với thuốc ức chế ACE, làm tăng có hồi phục nồng độ lithi trong huyết thanh và tăng độc tính của lithi.
Thuốc giống giao cảm: Dùng đồng thời với thuốc ức chế ACE, làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE.
Quinolon, tetracyclin: Dùng đồng thời với Quinapril, làm giảm tác dụng của các kháng sinh nhóm quinolon và các dẫn chất của tetracyclin.
Thuốc kháng acid, aprotinin, các thuốc NSAID, các salicylat, yohimbin: Dùng đồng thời với Quinapril, làm giảm tác dụng của quinapril.
Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị hoặc làm tác dụng phụ tiến triển nặng hơn. Người bệnh đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng hoặc thông báo cho bác sĩ biết những loại thuốc đang dùng, giúp bác sĩ kê đơn thuốc môt cách hợp lý, an toàn và đạt hiệu quả.
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM
Nguồn: Tin tức Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur