Tác dụng và hướng dẫn sử dụng thuốc Calci D Mekophar
Thứ tư, 05/07/2023 | 10:51
Calci D Mekophar là thuốc gì? Thuốc chứa thành phần gì? Công dụng như thế nào? Người sử dụng cần lưu ý gì khi uống? Những thắc mắc trên sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây. Bạn đọc hãy cùng theo dõi nhé!
Calci – D Mekophar giúp bổ sung canxi và vitamin D cho cơ thể
Hoạt chất: calci carbinat, colecalciferol (vitamin D3).
Thuốc chứa thành phần tương tự: Calci D – Hasan 600/400, Calci D3, Calci D,…
Calci – D Mekophar là thuốc gì?
Calci – D Mekophar hay Calci – D là thuốc cung cấp, bổ sung canxi dưới dạng canxi carbonate cho cơ thể. Sản phẩm được sản xuất bởi công ty Cổ phần Dược phẩm Mekophar, được bào chế dưới dạng viên nén, hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thành phần và công dụng của thành phần
Thành phần
Mỗi viên nén dài Calci – D Mekophar chứa:
Canxi carbonat: 750 mg (tương đương 300mg canxi).
Colecalciferol (vitamin D3): 60 IU.
Công dụng
Theo Dược sĩ CK1 – Thầy Lý Thanh Long, hiện đang giảng dạy tại Trường Cao đẳng Y DượcPasteur cho biết, Canxi – D Mekophar có công dụng bổ sung vitamin D và canxi cho cơ thể. Công dụng của mỗi thành phần như sau:
Canxi có vai trò duy trì bảo toàn chức năng của hệ thần kinh, cơ, xương và tính thầm qua màn tế bào và mao mạch. Canxi hiện diện ở trong xương và hàm lượng khoáng tương ứng khoảng 40% khối lượng xương của cơ thể.
Chức năng của màn sinh học chủ yếu của vitamin D là duy trì nồng độ canxi và phospho bình thường bằng cách hấp thu từ thức ăn ở ruột non. Colecalciferol được hoạt hóa, huy động canxi từ xương vào hệ tuần hoàn máu, tăng quá trình tái hấp thu phosphat ở ống thận và tác động trực tiếp lên tế bào xương, kích thích sự phát triển của xương.
Chỉ định của Calci – D Mekophar
Calci D Mekophar được sử dụng để bổ sung canxi cho các nhóm đối tượng sau:
Trẻ em đang phát triển.
Phụ nữ mang thai.
Phụ nữ đang cho con bú.
Người già mắc chứng loãng xương.
Người bệnh đang điều trị bằng corticoid.
Cách dùng và liều dùng
Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén dài, dùng đường uống. Khi dùng thuốc, bạn nên sử dụng với một lượng nước vừa đủ.
Liều dùng cụ thể cho từng đối tượng như sau:
Người lớn, và trẻ >12 tuổi: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
Trẻ em 6 – 12 tuổi: 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
Calci – D Mekophar có giá bao nhiêu?
Giá Calci – D Mekophar khác nhau tùy thuộc vào đại lý phân phối. Thuốc được bán trên hầu hết các nhà thuốc trên toàn quốc với giá trung bình là 42.000 VNĐ với hộp 10 vỉ x 10 viên.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng Calci – D Mekophar:
Rối loạn tiêu hóa: tăng canxi huyết, tăng canxi niệu, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, hội chứng sữa kiềm,…
Da: ngứa, phát ban, nổi mề đay.
Nguy cơ tăng canxi huyết và tăng phospho huyết với các bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Phản ứng mạn: canxi hóa các mô mềm, loạn dưỡng canxi hóa và rối loạn thần kinh cảm giác.
Tương tác thuốc
Theo nhà sản xuất, thuốc Calci – D Mekophar sẽ có các tương tác sau:
Thuốc có thể tương tác với nhóm thuốc lợi tiểu thiazid, glycosid tim, verapamil và làm tăng canxi máu. Do đó, nên tránh sử dụng cùng các thuốc nêu trên.
Các corticoid có thể tương tác với Calci – D Mekophar và làm giảm khả năng hấp thụ canxi của người dùng. Người dùng có thể tăng liều Calci – D Mekophar trong trường hợp này.
Canxi carbonat có thể làm cản trở sự hấp thu các chế phẩm chứa tetracyclin. Vì thế, cần dùng tetracyclin sau 2 giờ hoặc sau 4 – 6 giờ kể khi sử dụng Calci – D Mekophar.
Thành phần vitamin D trong thuốc có thể tương tác với cholestyramin hoặc colestipol hydroclris và làm giảm sự hấp thụ vitamin D ở ruột. Người dùng không nên dùng đồng thời Calci – D Mekophar với các thuốc trên.
Dầu khoáng có thể cản trở khả năng hấp thụ vitamin D khi dùng thuốc.
Cần sử dụng tránh xa thuốc 2 giờ hoặc sau 6 giờ dùng Canxi – D do tạp phứt chelat với nhóm quinolon.
Muối canxi làm giảm hấp thu ion kẽm nên cần sử dụng thuốc cách nhau 2 giờ.
Vitamin D dùng đồng thời với rifampicin, phenobarbital, phenytoin có thể làm tăng chuyển hóa vitamin này thành các chất không có hoạt tính. Do đó, không nên dùng chung thuốc Calci – D Mekophar với các thuốc đã kể trên.
Bệnh nhân không nên sử dụng thuốc Canxi – D Mekorpha cũng như các chế phẩm chứa canxi khác trong vòng 2 giờ sau khi dùng các thực phẩm có acid oxalic (rau bina, đại hoàng, me chua) và acid phytic (ngũ cốc). Nguyên nhân là do tương tác giữa thuốc và các thực phẩm này có thể gây ức chế sự hấp thu canxi.
Đối tượng chống chỉ định dùng Calci – D Mekophar
Đối tượng chống chỉ định
Dược sĩ Đại học Nguyễn Thị Thắm lưu ý thêm, không dùng thuốc cho các nhóm sau:
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Người mắc các bệnh, vấn đề hoặc đang trong những trường hợp có thể làm tăng canxi huyết. Ví dụ như: u tủy, u xương di căn, bệnh u xương ác tính, u hạt, quá liều vitamin D,…
Bệnh nhân suy thận nghiêm trọng.
Người bị loãng xương do bất động thời gian dài.
Người bị sỏi thận.
Người có mức canxi niệu cao nghiêm trọng.
Phụ nữ có thai và cho con bú có được sử dụng Calci – D Mekopha không?
Có thể sử dụng canxi trong thời kỳ mang thai nếu mẹ bầu thiếu canxi và vitamin D3. Tuy nhiên, cần lưu ý liều hằng ngày không được vượt quá 1500 mg canxi và 600 IU vitamin D3. Đã có báo cáo về độc tính lên quá trình mang thai khi sử dụng liều cao vitamin D khi nghiên cứu trên động vật. Tăng canxi huyết có thể xảy ra khi quá liều vitamin D và canxi ở phụ nữ có thai. Điều này có thể làm chậm phát triển thể lực và trí tuệ của thai nhi. Mặt khác, không có dấu hiệu cho thấy vitamin D3 gây quái thai ở người khi sử dụng ở liều điều trị.
Phụ nữ đang cho con bú vẫn có thể dụng thuốc này. Tuy nhiên, canxi và vitamin D trong thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ. Vì thế, cần lưu ý khi cho bé dùng thêm các chế phẩm chứa vitamin D khác.
Đối tượng thận trọng khi sử dụng thuốc
Cần thận trọng sử dụng thuốc cho những bệnh nhân suy thận, sỏi thận, bệnh tim, xơ vữa động mạch. Cần giảm liều hoặc ngừng sử dụng khi gặp trường hợp tăng canxi huyết hoặc tổn thương thận.
Giảm liều hoặc tạm thời ngừng sử dụng thuốc nếu nồng độ canxi trong nước tiểu vượt ngưỡng 7,5 mmol/24 giờ.
Có thể loạn nhịp tim khi sử dụng chung với glycosid tim, lợi tiểu thiazid vì tăng canxi huyết.
Sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị bất động do loãng xương làm tăng nguy cơ tăng canxi huyết.
Giảm sát nồng độ phosphat trong huyết thanh khi điều trị để giảm nguy cơ canxi hóa lạc chỗ.
Cần giám sát nồng độ canxi huyết khi có triệu chứng nghi nhiễm độc.
Không nên sử dụng thuốc khi bệnh nhận có các vấn đề về di truyền hiếm gặp, không dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactose, kém hấp thu glucose – galactose,…
Xử lý khi quá liều Calci – D Mekophar
Trường hợp quá liều có thể dẫn đến tình trạng tăng canxi huyết.
Triệu chứng sớm của tăng canxi huyết gồm: yếu cơ, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chóng mặt, ù tai, giảm trương lực cơ xương,…
Triệu chứng muộn do hậu quả tăng canxi huyết: vô hóa thận, sỏi thận, tổn thương thận,…
Trường hợp quá liều có thể dẫn đến tình trạng tăng canxi huyết
Khi có các triệu chứng trên, bạn cần:
Ngừng thuốc và những chế phẩm bổ sung canxi khác, duy trì chế độ ăn ít canxi, cho uống hoặc truyền tĩnh mạch. Nếu cần thiết có thể sử dụng corticoid hoặc thuốc lợi tiểu như furrosemid, acid ethacrynic để giảm nồng độ canxi huyết thanh, có thể thẩm phân máu hoặc màng bụng nếu cần.
Có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn nếu vừa mới uống quá liều.
Có thể điều trị lại bằng liều thấp hơn sau khi canxi huyết trở lại bình thường.
Trường hợp quên liều
Uống ngay liều bị quên ngay sau khi nhớ ra. Nếu liều bị quên gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đấy và dùng thuốc như lịch trình bình thường. Không được gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Lưu ý khi sử dụng
Để đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong quá trình sử dụng thuốc, người dùng cần chú ý:
Cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng.
Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có các bệnh lý kèm hội chứng tăng canxi máu hay nước tiểu, sỏi canxi, suy thận nặng,…
Thận trọng khi sử dụng vitamin D cho bệnh nhân suy thận hoặc sỏi thận, bệnh tim hay xơ vữa động mạch.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc.
Xem hạn dùng của thuốc trước khi sử dụng, không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng.
Cách bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Hi vọng thông qua bài trên từ tổng hợp tin tức y tế, bạn đọc sẽ hiểu rõ hơn về cách sử dụng và liều dùng trong điều trị từng loại bệnh của thuốc Calci – D Mekophar. Bên cạnh đó, bài trên cũng đã đề cập đến các tác dụng phụ thường gặp và các cách xử lý khi quá liều xảy ra. Nếu gặp bất cứ các tác dụng có hại trong thời gian sử dụng thuốc, nhanh chóng đi đến cơ sở y tế gần nhất.
Đau rát họng thường xuất hiện khi bị cảm cúm, viêm họng hoặc do thời tiết thay đổi. Triệu chứng này gây đau đớn, ảnh hưởng sinh hoạt, giấc ngủ và giao tiếp. Tuy nhiên, bạn có thể giảm đau rát họng tại nhà bằng các biện pháp đơn giản mà hiệu quả.
Nhiễm trùng đường tiểu có thể gặp ở bất kỳ độ tuổi hay nhóm người nào. Các triệu chứng bệnh thường gây mệt mỏi, khó chịu, ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày. Vậy, liệu nhiễm trùng đường tiểu có nguy hiểm không và làm thế nào để phòng tránh bệnh?
Volhasan 50 là thuốc kháng viêm không steroid, đươc sử dụng để điều trị viêm thấp khớp mạn tính, viêm đa khớp dạng thấp, viêm xương khớp, thấp khớp trong bệnh vẩy nến và viêm cứng khớp cột sống.
Hắc lào là bệnh ngoài da do vi nấm gây ra, có khả năng lây lan nhanh và có thể gây tổn thương nghiêm trọng nếu không được điều trị kịp thời.
Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ da liễu giúp giảm triệu chứng và ngăn ngừa tái phát hiệu quả.