Thuốc Spiramycin: Tác dụng, cách sử dụng và điều cần lưu ý

Thứ hai, 21/08/2023 | 16:17

Thuốc Spiramycin là kháng sinh dùng được trong những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục… Vậy spiramycin được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng?

01692609647.jpeg

Tìm hiểu thông tin thuốc Spiramycin

Thuốc chứa thành phần tương tự:

Viên nén bao phim:

  • 1.500.000 IU (500 mg): Becaspira 1.5M UI, Apharova, Doropycin 1,5 M.I.U.
  • 3.000.000 IU (1 g): Becaspira 3.0 M.I.U, Doropycin 3 MIU.

Gói chứa 750.000 IU spiramycin: Antirova sac, Doropycin 750.000 IU, Eporapycine.

Bột đông khô để pha tiêm chứa 1.500.000 IU spiramycin: Becovacine 1,5 MIU.

Dạng kết hợp viên bao phim chứa 750.000 IU spiramycin và 125 mg metronidazol: Agimdogyl, Antirova plus, Befaryl, Cadirogyn, Dorogyne…

Spiramycin là thuốc gì?

Theo các Dược sĩ Cao đẳng đang làm việc tại các nhà thuốc cho biết, Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự erythromycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào.

Cơ chế tác dụng của thuốc là ngăn vi khuẩn tổng hợp protein. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng chủ yếu kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ cao, thuốc có thể diệt khuẩn chậm đối với vi khuẩn nhạy cảm nhiều.

Ở những nơi có mức kháng thuốc thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương. Bao gồm các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, Streptococcus và Enterococcus, các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma (như Toxoplasma gondii). Spiramycin không có tác dụng với vi khuẩn đường ruột Gram âm. Đã có đề kháng với spiramycin, trong đó có kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin.

Thuốc Spiramycin giá bao nhiêu?

  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên.
  • Giá thuốc Spiramycin giá: 40.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.

Công dụng của thuốc Spiramycin

  • Spiramycin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm (trong trường hợp không dùng được beta-lactam).
  • Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
  • Dự phòng tái phát thấp khớp cấp ở người dị ứng với penicilin
  • Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.

Hướng dẫn dùng thuốc Spiramycin

Cách dùng

  • Liều lượng và hoạt lực của thuốc được biểu thị bằng đơn vị quốc tế IU hoặc mg. 1 mg spiramycin tương đương với khoảng 3 000 IU.
  • Cần uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ, để thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Khi đã dùng loại thuốc này thì phải theo hết đợt điều trị.
  • Spiramycin cũng được phối hợp trong cùng chế phẩm với metronidazol.

Liều lượng

Dùng đường uống

  • Người lớn: 6,0 – 9,0 triệu IU/ngày, chia 2 – 3 lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng, liều có thể lên tới 15,0 triệu IU/ngày, chia làm nhiều lần.
  • Trẻ em: 150 000 IU/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 lần.

Dự phòng viêm màng não do não mô cầu

  • Người lớn: 3,0 triệu IU/12 giờ, trong 5 ngày.
  • Trẻ em (viên 1,5 triệu IU): 75 000 IU/12 giờ, trong 5 ngày.

Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai

Nhiễm Toxoplasma trong khi mang thai có thể lây qua nhau thai, dẫn tới nguy hiểm cho bào thai. Phải hỏi ý kiến chuyên gia về cách xử trí. Spiramycin có thể làm giảm nguy cơ lây truyền từ mẹ sang con. Khi có bằng chứng nhiễm ở nhau thai hoặc bào thai, dùng pyrimethamin với sulfadiazin và acid folinic ở giai đoạn sau 3 tháng đầu của thai kỳ.

Trẻ sơ sinh không có dấu hiệu nhiễm nhưng sinh ra từ người mẹ đã nhiễm Toxoplasma thì được dùng spiramycin cho trẻ trong khi chờ kết quả xét nghiệm. Nếu trẻ được xác định là nhiễm Toxoplasma thì cho dùng pyrimethamin và sulfadiazin trong 12 tháng kết hợp với acid folinic.

Dùng đường tĩnh mạch (dùng cho người lớn)

Liều thông thường khuyên dùng để truyền tĩnh mạch chậm là 1,5 triệu IU, cứ 8 giờ một lần. Nếu nhiễm khuẩn nặng liều có thể tăng lên gấp đôi.

Nên chuyển từ truyền tĩnh mạch sang đường uống ngay khi tình trạng lâm sàng cho phép.

Việc pha thuốc phải được thực hiện bởi người có chuyên môn y tế. Pha 1,5 triệu IU với 4 ml nước tiêm vô khuẩn và lắc kỹ cho đến tan. Pha loãng dung dịch này với dung dịch glucose 5% để có thể tích tối thiểu là 100 ml. Truyền chậm trong 1 giờ.

Trường hợp không nên dùng thuốc spiramycin

Không dùng thuốc cho người có tiền sử quá mẫn với spiramycin hoặc với các kháng sinh khác nhóm macrolid, hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi dùng Spiramycin

  • Vì thuốc Spiramycin có thể gây độc cho gan, thận trọng khi dùng thuốc cho người có rối loạn chức năng gan.
  • Thận trọng cho người bị bệnh tim, loạn nhịp tim, bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT.
  • Khi bắt đầu điều trị nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng thuốc vì có thể bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp. Trường hợp này phải chống chỉ định, không được dùng lại spiramycin.

Tác dụng phụ của Spiramycin

11692609647.jpeg

Có thể gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc

Theo Dược sĩ CK1 Lý Thanh Long – Giảng viên Cao đẳng Dược tại TPHCM cho biết, Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.

1. Thường gặp:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, các tác dụng này thường gặp khi dùng đường uống.
  • Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ tiêm.
  • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.

2. Ít gặp:

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
  • Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
  • Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch).
  • Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.

3. Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc spiramycin đường uống.
  • Tim: Kéo dài khoảng QT.

Xử trí khi quá liều Spiramycin

Chưa biết liều gây độc của spiramycin. Tuy nhiên, khi dùng liều cao, có thể gây các rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể gặp khoảng QT kéo dài và sẽ hết dần khi ngừng điều trị (đã gặp ở trẻ sơ sinh dùng liều cao hoặc ở người lớn tiêm tĩnh mạch có nguy cơ kéo dài khoảng QT).

Xử trí: Trong trường hợp quá liều, nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi có kèm theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết, khoảng QTc kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng các thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh). Không có thuốc giải độc cho spiramycin, chủ yếu là điều trị triệu chứng.

Tương tác thuốc khi dùng Spiramycin

  • Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
  • Spiramycin làm giảm nồng độ của levodopa trong máu khi dùng đồng thời.
  • Spiramycin ít hoặc không ảnh hưởng đến hệ enzym Cytochrom P450 ở gan. Vì vậy, so với erythromycin, spiramycin ít có tương tác hơn với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzym này.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Mặc dù chưa có các bằng chứng về ngộ độc thai và quái thai, không dùng spiramycin cho người mang thai trừ khi không còn liệu pháp thay thế, và phải theo dõi thật cẩn thận.

Thời kỳ cho con bú

Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Phải dùng thuốc thận trọng cho phụ nữ cho con bú và nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

Cách bảo quản thuốc

  • Dạng thuốc viên: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng và giữ trong lọ kín.
  • Dạng lọ thuốc bột pha tiêm: Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30oC. Chỉ dùng dung dịch đã pha trong vòng 12 giờ. Không dùng dung dịch đã biến màu hoặc có vẩn đục.

Trên đây là những thông tin từ tin tức y tế về thuốc Spiramycin - là kháng sinh dùng trong những trường hợp nhiễm khuẩn. Việc sử dụng kháng sinh không được tùy tiện để tránh tình trạng đề kháng kháng sinh. Bạn phải dùng thuốc đúng theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ. Nếu có bất cứ vấn đề gì liên quan, hãy liên hệ với bác sĩ hay dược sĩ để được tư vấn cụ thể.

Từ khóa: Spiramycin
Clofibrate-Thuốc điều trị rối loạn lipid máu và những lưu ý khi sử dụng

Clofibrate-Thuốc điều trị rối loạn lipid máu và những lưu ý khi sử dụng

Clofibrate là thuốc được các chuyên gia y tế chỉ định điều trị các tình trạng rối loạn lipid máu, tăng nồng độ triglycerid huyết thanh rất cao, giúp cải thiện tình trạng sức khỏe và giảm nguy cơ các biến chứng của tăng lipid máu.
Nhiễm ký sinh trùng đường ruột : Những hông tin cần biết

Nhiễm ký sinh trùng đường ruột : Những hông tin cần biết

Nhiễm ký sinh trùng đường ruột là vấn đề phổ biến, nhất là ở những người có thói quen ăn uống không lành mạnh hoặc hệ tiêu hóa kém. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, tình trạng này có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng.
Làm thế nào để ngăn ngừa viêm dạ dày tá tràng?

Làm thế nào để ngăn ngừa viêm dạ dày tá tràng?

Viêm dạ dày tá tràng là bệnh lý đường tiêu hóa phổ biến có thể điều trị nếu phát hiện sớm. Tuy nhiên, nhiều người thường chủ quan và chỉ khám khi bệnh đã nặng. Dưới đây là hướng dẫn ngắn gọn về cách phòng ngừa bệnh hiệu quả.
Lorazepam - Thuốc điều trị rối loạn lo âu và những lưu ý khi sử dụng

Lorazepam - Thuốc điều trị rối loạn lo âu và những lưu ý khi sử dụng

Lorazepam là thuốc được sử dụng điều trị các chứng lo âu, rối loạn co giật, động kinh, mất ngủ, hỗ trợ các thuốc chống buồn nôn liên quan đến hóa trị ung thư.
Đăng ký trực tuyến