Atinila là gì? Tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng

Thứ sáu, 23/06/2023 | 11:16

Hiện nay, thuốc Atinila là một trong những thuốc điều trị hiệu quả đối với những người phải chịu đựng cơn chóng mặt cấp tính. Vậy thuốc có thành phần là gì? Tác dụng dược lý của thuốc như thế nào?

01687494184.jpeg

Thuốc được sản xuất ở viên nén bao phim

Hoạt chất trong Atinila: N-Acetyl- DL-Leucin.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Aleucin 500 mg/5 ml.

Atinila là thuốc gì?

Theo ThS Tôn Thảo Vy, hiện đang là Giảng viên tại Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, Atinila là một trong những thuốc được dùng để điều trị nhiều dạng chóng mặt khác nhau. Thuốc được điều chế ở dạng viên nén. Thuốc do Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên sản xuất.

Thành phần thuốc Atinila

Thuốc Atinila có thành phần chính là hoạt chất N-Acetyl-​DL-Leucin với hàm lượng 500 mg.

Công dụng của từng thành phần

Về tính chất dược lý, Acetyl-DL-Leucine có khả năng ổn định màng điện thế của tế bào thần kinh tiểu não. Hoạt chất này cũng tác động đến các cơ chế điều hòa toàn bộ mạng lưới tiền đình – tiểu não. Ngoài ra, Acetyl-DL-Leucine có cơ chế hoạt động theo hướng hướng tâm. Do đó, chúng kiểm soát sự vận động và sự dẫn truyền thông tin giữa tiểu não và cơ bị chi phối. Vì thế, hoạt chất sẽ điều trị hiệu quả những triệu chứng do mất điều hòa tiểu não như chóng mặt cấp tính.

Tác dụng của Atinila

Atinila được chỉ định dành cho những trường hợp sau:

  • Những người chóng mặt do kích thích.
  • Những người chóng mặt do tư thế.
  • Những người chóng mặt bất kỳ trạng thái nào.
  • Bệnh nhân chóng mặt do tăng huyết áp.
  • Những người chóng mặt phản xạ.
  • Bệnh nhân chóng mặt do ngộ độc, do dùng thuốc.
  • Bệnh nhân đau nửa đầu.

Cách dùng và liều dùng Atinila

Cách dùng

Thuốc được dùng bằng cách nuốt cả viên cùng với một lượng chất lỏng thích hợp như nước lọc. Bạn nên sử dụng thuốc trước khi ăn.

Liều dùng cho từng đối tượng

Thuốc được chỉ định bởi bác sĩ. Liều dùng sẽ thay đổi tùy theo từng đối tượng. Thông thường, liều dùng cụ thể là:

  • Trẻ em 6 – 12 tuổi: khuyến nghị sử dụng 1/4 hoặc 1/2 so với liều của người lớn, thay đổi theo độ tuổi.
  • Người lớn: khuyến nghị sử dụng 3 – 4 viên/ ngày chia thành 2 – 3 lần.

Để đạt được hiệu quả, bạn nên dùng thuốc từ 10 ngày tới 5 – 6 tuần. Khi triệu chứng không giảm, có thể tăng liều lên 6 – 8 viên/ ngày chia 3 – 4 lần. Không cần thay đổi liều dùng thuốc đối với người lớn tuổi, suy gan nhẹ, suy thận nhẹ.

Thuốc Atinila giá bao nhiêu?

Thuốc được đóng gói theo quy cách: hộp 2 vỉ, hộp 3 vỉ, hộp 5 vỉ, hộp 10 vỉ x 10 viên. Hoặc để tiện lợi hơn cho người dùng, còn có loại hộp 1 chai 30 viên, hộp 1 chai 60 viên, hộp 1 chai 100 viên. Tùy theo nhà phân phối, giá thuốc hiện nay dao động khoảng 1.200 VNĐ/ viên.

Tác dụng phụ của Atinila

Trên lâm sàng, N-Acetyl- DL-Leucin ít khi gây tác dụng phụ. Tuy nhiên, thuốc có thể gây ra khó chịu ở một số ít người sử dụng. Một số tác dụng phụ ít gặp có thể là: phát ban trên da, da nổi mẫn đỏ, nổi mề đay, hoặc gây ngứa da.

11687494184.jpeg

Thuốc có thể gây nổi mề đay ở những người mẫn cảm

Thầy Lý Thanh Long – Dược sĩ CK1, Giảng viên Cao đẳng Dược TPHCM lưu ý, khi xuất hiện các dấu hiệu bất thường, bạn cần ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức. Đồng thời bạn cần phải liên hệ với trung tâm cấp cứu 115 hoặc chuyên gia y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Chưa có những trường hợp tương tác thuốc được ghi nhận.

Đối tượng chống chỉ định dùng Atinila

Chống chỉ định

Tuyệt đối không dùng thuốc Atinila đối với những đối tượng sau:

  • Những người có tiền căn dị ứng với thành phần thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Người bệnh suy thận nặng, suy gan nặng.

Đối tượng thận trọng khi dùng Atinila

Chưa có ghi nhận những đối tượng thận trọng khi dùng. Tuy nhiên bạn cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng và tham vấn với chuyên gia y tế trước khi dùng.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Atinila?

Tuyệt đối không sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và mẹ cho con bú để tránh ảnh hưởng đến thai nhi và quá trình tiết sữa.

Xử lý khi quá liều Atinila

Trong trường hợp quá liều thuốc, bạn cần được điều trị cấp cứu hồi sức chung. Ngoài ra, bạn cũng được điều trị các triệu chứng thải độc (rửa dạ dày, dùng than hoạt).

Trường hợp quên liều Atinila

Trong trường hợp quên một liều thuốc, bạn hãy bổ sung liều thuốc ngay khi nhớ ra. Nhưng đối với trường hợp nếu gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo lịch. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Lưu ý gì khi sử dụng

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Cách bảo quản

Đặt thuốc ở khu vực khô ráo, thoáng mát. Tránh để thuốc ở dưới ánh nắng trực tiếp. Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30°C. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Atinila có hoạt chất chính là N-Acetyl- DL-Leucin. Thuốc được dùng phổ biến để điều trị những người bị chóng mặt cấp tính. Thuốc không được sử dụng ở phụ nữ có thai và mẹ cho con bú. Đồng thời, chống chỉ định bệnh nhân suy thận nặng, suy gan nặng. Thuốc ít khi gây tác dụng phụ. Tuy nhiên cần thận trọng với những tác dụng không mong muốn hoặc tham khảo ý kiến của Dược sĩ khi dùng.

Từ khóa: Atinila
Fencedol - Thuốc hạ sốt, giảm đau và những lưu ý khi sử dụng

Fencedol - Thuốc hạ sốt, giảm đau và những lưu ý khi sử dụng

Fencedol là thuốc điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau răng, trật khớp, đau do chấn thương, căng cơ quá mức, đau lưng, gãy xương, đau sau giải phẫu, đau do viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp.
Rụng tóc uống vitamin gì? Lời khuyên và những điều cần lưu ý

Rụng tóc uống vitamin gì? Lời khuyên và những điều cần lưu ý

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng rụng tóc, trong đó chế độ dinh dưỡng thiếu hụt là một nguyên nhân quan trọng. Vậy khi bị rụng tóc, nên uống vitamin gì và cần chú ý những gì để giúp tóc chắc khỏe và bóng mượt hơn?
Lợi ích từ muối hồng himalaya

Lợi ích từ muối hồng himalaya

Muối hồng Himalaya mang lại giá trị dinh dưỡng cao, đã trở thành một xu hướng phổ biến trong chế độ ăn uống và phong cách sống lành mạnh.
Prizil 500: Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn và những lưu ý khi sử dụng

Prizil 500: Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn và những lưu ý khi sử dụng

Prizil 500 là thuốc kháng sinh Cephalosporin thường được sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, nhiễm trùng da và nhiễm trùng đường tiết niệu.
Đăng ký trực tuyến