Atorhasan là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng và những lưu ý quan trọng

Thứ sáu, 23/06/2023 | 15:28

Atorhasan là thuốc gì, công dụng thuốc là gì? Atorhasan 20 mg được chỉ định sử dụng trên những đối tượng nào? Khi sử dụng thuốc Atorhasan 20 bạn cần lưu ý điều gì? Trong bài viết sau, Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ giải đáp cho bạn những thông tin chi tiết.

01687509250.jpeg

Atorhasan được dùng trong điều trị rối loạn mỡ máu

Hoạt chất trong Atorhasan: Atorvastatin.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Lipitor, Lipvar, Lipistad…

Atorhasan là thuốc gì?

Theo các Dược sĩ Nhà thuốc, Atorhasan 20 mg được sản xuất bởi Công ty Hasan tại Việt Nam. Atorhasan thuộc danh mục thuốc điều trị rối loạn lipid máu. Thành phần chính của thuốc Atorhasan 20 là hoạt chất Atorvastatin. Atorhasan được bào chế dạng viên nén bao phim. Quy cách đóng gói là hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần của Atorhasan

Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat) 20 mg.

Công dụng của thành phần

Atorvastatin thuộc nhóm thuốc statin có tác dụng điều hòa lipid máu. Các statin hoạt động bằng cơ chế ức chế HMG-CoA reductase. Vì chúng ức chế cạnh tranh với HMG-CoA reductase – enzym xúc tác chuyển đổi HMG-CoA thành acid mevalonic (tiền thân sớm của cholesterol). Các tác dụng của Atorvastatin được biết đến là:

  • Giảm tổng hợp cholesterol trong gan và làm giảm nồng độ cholesterol trong tế bào. Điều này kích thích làm tăng các thụ thể LDC-cholesterol (LDL-c) trên màng tế bào gan. Do đó tăng thải LDL ra khỏi tuần hoàn.
  • Tác dụng chống xơ vữa động mạch. Cơ chế tác dụng hiện nay chưa được biết đầy đủ. Tác dụng này có thể độc lập đối với tác dụng điều hòa lipid máu.
  • Tác dụng hạ huyết áp.
  • Tác dụng kháng viêm ở người có tăng cholesterol máu kèm hoặc không kèm bệnh động mạch vành.
  • Tác dụng đối với xương: Statin có thể làm tăng mật độ xương

Tác dụng của Atorhasan 20

Atorhasan 20 được sử dụng trong điều trị với các tác dụng:

Điều trị rối loạn lipid máu.

Hỗ trợ liệu pháp ăn uống ở người lớn và trẻ em >10 tuổi bị tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp; tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình dị hợp tử và tăng triglycerid máu.

Giảm cholesterol toàn phần và LDL-c ở người lớn bị tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.

Hỗ trợ cho các phương pháp điều trị hạ lipid máu khác.

Dự phòng biến cố tim mạch trên các đối tượng:

  • Người lớn chưa có biểu hiện của bệnh mạch vành nhưng có nhiều yếu tố nguy cơ. Bao gồm: hút thuốc lá, tăng huyết áp, tiểu đường…
  • Bệnh nhân đái tháo đường type 2 chưa có biểu hiện lâm sàng của bệnh mạch vành nhưng đã có dấu hiệu của biến chứng. Ví dụ như mắc bệnh võng mạc, albumin niệu, hút thuốc lá, tăng huyết áp…
  • Bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng của bệnh mạch vành.

Cách dùng Atorhasan

Atorhasan 20 dùng bằng đường uống. Thuốc có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, không ảnh hưởng đến bữa ăn.

Liều dùng cho từng đối tượng

Liều dùng cho người tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp

  • Liều khởi đầu: 10 – 20 mg uống 1 lần/ngày.
  • Có thể bắt đầu bằng liều 40 mg uống 1 lần/ngày ở những bệnh nhân cần giảm LDL-c nhiều (trên 45%).
  • Liều duy trì: 10 – 40 mg/ngày.
  • Nếu cần có thể tăng liều, nhưng không > 80 mg/ngày.

Liều dùng cho người tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử

  • Liều khởi đầu: 10 mg uống 1 lần/ngày.
  • Điều chỉnh liều: mỗi 4 tuần.
  • Liều duy trì 10 – 40 mg/ngày.
  • Nếu cần có thể tăng liều, nhưng không > 80 mg/ngày.
  • Cần phối hợp với những phương pháp hạ lipid máu khác.

Liều điều trị phối hợp

  • Phối hợp fosamprenavir và ritonavir, phối hợp darunavir và ritonavir, phối hợp saquinavir và ritonavir: Không dùng > 20 mg atorvastatin/ngày.
  • Phối hợp với nelfinavir: Không dùng > 40 mg atorvastatin/ngày.

Liều dùng ở người bệnh thận

Đối với người bệnh thận không cần chỉnh liều.

Lưu ý, các liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết liều dùng chính xác, bạn cần đến gặp bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được kê đơn thuốc.

Atorhasan giá bao nhiêu?

Giá bán Atorhasan sẽ khác nhau ở các nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện. Giá bán kê khai theo Bộ Y tế là 2,000/viên.1Hiện trên thị trường hộp 3 vỉ x 10 viên nén có giá dao động khoảng 90.000 – 100.000 VNĐ.

Tác dụng phụ của Atorhasan

11687509250.jpeg

Khi sử dụng thuốc Atorhasan 20 có thể gặp một số tác dụng không mong muốn.

Theo Dược sĩ CK1 – Thầy Lý Thanh Long, Giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, tác dụng phụ thường gặp là:

  • Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng.
  • Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, suy nhược, mất ngủ.
  • Đau cơ, đau khớp.
  • Tăng men gan. Đa số không có triệu chứng lâm sàng và hồi phục khi ngừng thuốc.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng creatin phosphokinase huyết tương).
  • Phát ban da.
  • Viêm mũi, viêm họng, viêm xoang.

Tác dụng phụ hiếm gặp: tiêu cơ vân, viêm cơ, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bạn hãy ngưng sử dụng Atorhasan ngay. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi Trung tâm cấp cứu và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng Atorvastatin đồng thời với các thuốc sau có thể tăng nguy cơ tổn thương cơ . Các thuốc đó là: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), colchicin, erythromycin, clarithromycin, cyclosporin, và các thuốc kháng nấm nhóm azol.
  • Atorvastatin sử dụng cùng lúc với các thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ. Tác dụng phụ nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
  • Thuốc antacid dùng cùng lúc với atorvastatin trong huyền dịch antacid đường uống có chứa magnesium và aluminium hydroxide sẽ làm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương khoảng 35%. Tuy nhiên tác dụng của thuốc trong việc giảm LDL-c không bị thay đổi.
  • Atorvastatin không có ảnh hưởng lên dược động học của antipyrine. Do đó không có sự tương tác với những thuốc được chuyển hóa qua cùng cytochrome isozymes.
  • Nồng độ atorvastatin trong huyết tương giảm khi dùng chung với cholestyramine. Nhưng hiệu quả điều trị hạ lipid máu khi dùng đồng thời 2 thuốc này cao hơn khi dùng 1 trong 2 thuốc đơn lẻ.
  • Atorvastatin phối hợp digoxin làm tăng nồng độ digoxin huyết tương. Cần theo dõi một cách thích hợp ở những bệnh nhân đang dùng digoxin.
  • Dùng đồng thời Atorvastatin với thuốc viên ngừa thai uống có chứa norethindrone và ethinyl estradiol làm tăng AUC của norethindrone và của ethinyl estradiol gần 20%.
  • Tương tác của Atorvastatin với Cimetidin không có ý nghĩa nào về mặt lâm sàng.
  • Statin có thể làm tăng tác dụng của warfarin.
  • Tương tác với các thuốc khác: khi dùng đồng thời atorvastatin với các thuốc hạ áp và liệu pháp thay thế estrogen thì không ghi nhận bằng chứng tương tác thuốc bất lợi có ý nghĩa trên lâm sàng.

Đối tượng chống chỉ định dùng Atorhasan

Thuốc Atorhasan 20 bị chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với các chất ức chế HMG – CoA reductase.
  • Quá mẫn hoặc có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bệnh gan đang tiến triển hoặc tăng men gan liên tục mà không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Atorhasan?

  • Atorvastatin chống chỉ định trên phụ nữ mang thai. Chưa ghi nhận dữ liệu an toàn trên phụ nữ mang thai. Hiếm gặp các ca báo cáo dị tật bẩm sinh do tử cung phơi nhiễm với statin.
  • Atorvastatin và chất chuyển hóa của nó có thải trừ qua sữa mẹ không chưa được biết rõ. Do những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng có thể xảy ra, atorvastatin chống chỉ định với phụ nữ đang cho con bú.

Đối tượng thận trọng khi dùng Atorhasan

  • Thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân uống rượu nhiều.
  • Thận trọng ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền.
  • Bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh cơ do dùng thuốc statin hay fibrat.
  • Bệnh nhân tuổi cao (>70 tuổi).

Xử lý khi quá liều Atorhasan

Không có thuốc điều trị đặc hiệu khi quá liều atorvastatin. Nếu quá liều, điều trị triệu chứng và các biện pháp nâng đỡ tổng trạng là cần thiết.

Trường hợp quên liều Atorhasan

Bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ để tránh quá liều.

Lưu ý gì khi sử dụng

  • Sử dụng thuốc theo đúng toa, đúng liều lượng của bác sĩ.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi trong nhà.
  • Không dùng thuốc nếu quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú không sử dụng thuốc. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần đến gặp bác sĩ để được tư vấn.

Cách bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát (dưới 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Trên đây là bài viết về công dụng, cách dùng và tác dụng phụ của thuốc Atorhasan được tổng hợp bởi tin y tế mới nhất. Nếu còn thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp sớm nhất.

Từ khóa: Atorhasan
Fencedol - Thuốc hạ sốt, giảm đau và những lưu ý khi sử dụng

Fencedol - Thuốc hạ sốt, giảm đau và những lưu ý khi sử dụng

Fencedol là thuốc điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau răng, trật khớp, đau do chấn thương, căng cơ quá mức, đau lưng, gãy xương, đau sau giải phẫu, đau do viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp.
Rụng tóc uống vitamin gì? Lời khuyên và những điều cần lưu ý

Rụng tóc uống vitamin gì? Lời khuyên và những điều cần lưu ý

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng rụng tóc, trong đó chế độ dinh dưỡng thiếu hụt là một nguyên nhân quan trọng. Vậy khi bị rụng tóc, nên uống vitamin gì và cần chú ý những gì để giúp tóc chắc khỏe và bóng mượt hơn?
Lợi ích từ muối hồng himalaya

Lợi ích từ muối hồng himalaya

Muối hồng Himalaya mang lại giá trị dinh dưỡng cao, đã trở thành một xu hướng phổ biến trong chế độ ăn uống và phong cách sống lành mạnh.
Prizil 500: Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn và những lưu ý khi sử dụng

Prizil 500: Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn và những lưu ý khi sử dụng

Prizil 500 là thuốc kháng sinh Cephalosporin thường được sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, nhiễm trùng da và nhiễm trùng đường tiết niệu.
Đăng ký trực tuyến