Babytrim – New TW1 là thuốc gì? Sản phẩm có thành phần và công dụng như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu về sản phẩm qua bài viết sau nhé!
Babytrim – New TW1 là thuốc gì? Sản phẩm có thành phần và công dụng như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu về sản phẩm qua bài viết sau nhé!
Babytrim – New TW1 dùng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn ở trẻ em
Thành phần hoạt chất: Sulfamethoxazol, trimethoprim.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Cotrimoxazole 400/80, Cotrimstada, Trimeseptol,…
Theo thông tin các Dược sĩ Nhà thuốc cung cấp, Babytrim – New TW1 là thuốc dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở trẻ em, sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco.
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống, bột màu trắng hoặc trắng ngà, đồng nhất, tơi khô, có vị ngọt và mùi thơm. Mỗi hộp gồm 10 gói x 1,5 gam.
Thành phần và hàm lượng của một gói bột thuốc Babytrim – New TW1 như sau:
Cotrimoxazol là sự phối hợp giữa sulfamethoxazol và trimethoprim với tỉ lệ 5:1.
Hiệu quả điều trị của cotrimoxazol dựa vào tác dụng tương hỗ lẫn nhau của hai thành phần, trong đó:
Sulfamethoxazol và trimethoprim ức chế hai giai đoạn liên tiếp nhau của quá trình tổng hợp acid folic, từ đó ức chế tổng hợp purin dẫn đến ức chế tổng hợp DNA của vi khuẩn. Cotrimoxazol có phổ diệt khuẩn mạnh chủ yếu trên vi khuẩn Gram (+) và một số vi khuẩn Gram (-). Một số vi sinh vật nhạy cảm với cotrimoxazol như: E. coli, Klebsiella sp, Enterobacter sp, S. pneumonie, Shigella, Pneumocystis carinii,…
Dùng để điều trị các loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol:
Cách dùng
Đổ bột thuốc vào trong cốc. Rót đầy nước vào gói bột rồi đổ nước từ gói vào cốc. Sau đó, khuấy đều và dùng ngay.
Thuốc có thể được uống lúc no hoặc lúc đói.
Liều dùng cho từng đối tượng
Tuỳ từng đối tượng và loại nhiễm trùng mà liều dùng của thuốc sẽ khác nhau. Liều của cotrimoxazol được tính theo trimethoprim trong phối hợp cố định sulfamethoxazol 5 mg và trimethoprim 1 mg. Sau đây là liều dùng cụ thể:
1. Viêm tai giữa cấp hoặc đợt cấp viêm phế quản mạn
Với trẻ em 2 tháng tuổi trở lên, liều thông thường là 8 mg trimethoprim (dạng phối hợp cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 lần cách mỗi 12 giờ. Thông thường, thời gian điều trị là 10 ngày.
2. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
3. Lỵ trực khuẩn do S. flexneri hoặc S. Sonnei
Trẻ em dùng liều 8 mg trimethoprim (dạng phối hợp cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 lần cách mỗi 12 giờ và dùng trong 5 ngày.
4. Bệnh Brucella
Trẻ em dùng liều 10 mg trimethoprim (dạng phối hợp cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 lần dùng trong 4 – 6 tuần.
5. Bệnh tả
Trẻ em dùng liều 4 – 5 mg trimethoprim (dạng phối hợp cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 lần cách mỗi 12 giờ, trong 3 ngày. Phối hợp truyền dịch và điện giải.
6. Bệnh dịch hạch
Dùng dự phòng khi tiếp xúc với người bị bệnh dịch hạch phổi. Với trẻ em 2 tháng tuổi trở lên, dùng liều 8 mg trimethoprim (dạng phối hợp cotrimoxazol)/kg/ngày chia thành 2 lần cách mỗi 12 giờ. Điều trị trong 7 ngày.
7. Viêm phổi do Pneumocystis carinii
8. Bệnh Toxoplasma
Dự phòng ở trẻ em bị nhiễm HIV: Dùng liều trimethoprim (dạng phối hợp cotrimoxazol) là 150 mg/m²/ngày chia làm 2 lần.
Cần giảm liều đối với trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận. Giảm ½ liều đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 15 – 30 ml/phút. Không dùng khi độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút. Chưa có dữ liệu nào liên quan đến liều dùng ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Hiện nay giá bán của sản phẩm Babytrim – New TW1 dao động từ 45.000 – 50.000 đồng/hộp 10 gói. Giá sản phẩm chỉ mang tính chất tham khảo vì có thể thay đổi tuỳ vào cơ sở bán và phân phối.
Có thể gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc
ThS Tôn Thảo Vy – Giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur thông tin thêm, một số phản ứng có hại của thuốc có thể kể đến như:
Cotrimoxazol có nhiều tương tác với các thuốc khác. Do đó cần thông báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu đang dùng bất kỳ thuốc nào gần đây. Dưới đây là một số thuốc có thể gây tương tác:
Ngoài ra cotrimoxazol còn tương tác với một số thuốc khác như pyrimethamin, cyclosporin, các thuốc trị tiểu đường (glibenclamid, glipizid, tolbutamid),…
Chống chỉ định với trẻ em dưới 2 tháng tuổi, trẻ sinh non, người có bệnh về gan, thận, máu hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Babytrim – New TW1?
Thời kỳ mang thai: Trẻ em thời kỳ chu sinh có thể bị vàng da do sulfonamid đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, cần dùng thêm acid folic vì trimethoprim và sulfamethoxazol ức chế sự chuyển hoá acid folic.
Thời kỳ cho con bú: Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc. Do đó phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng thuốc vì thuốc bài tiết qua sữa mẹ.
Đối tượng thận trọng khi dùng
Khi dùng thuốc quá liều có thể gặp các triệu chứng như chán ăn, buồn nôn, đau đầu, bất tỉnh,… Cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến các cơ sở y tế để có biện pháp hỗ trợ cần thiết.
Bỏ qua liều đó và không tăng liều cho lần dùng tiếp theo.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30°C. Để xa tầm tay của trẻ em.
Hy vọng bài viết của tổng hợp tin tức y tế đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về sản phẩm Babytrim – New TW1. Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, để biết thêm thông tin hoặc giải đáp thắc mắc, hãy liên hệ với bác sĩ và dược sĩ để được tư vấn cụ thể hơn.