Bisilkon là thuốc gì? Thuốc có thành phần, công dụng và cách sử dụng như thế nào? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về việc sử dụng thuốc Bisilkon.
Kem bôi Bisilkon giúp điều trị một số bệnh lý về da của Bidiphar
Hoạt chất: Clotrimazol, betamethason dipropionat, gentamicin.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Gentrisone.
Bisilkon là thuốc gì?
Theo thông tin các Dược sĩ Nhà thuốc cung cấp, Bisilkon là kem bôi ngoài da điều trị một số bệnh lý về da của công ty cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar).
Thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi da và được đóng gói thành hộp 1 tuýp 10 g.
Thành phần và công dụng của từng thành phần
1. Thành phần
Trong 1 tuýp có chứa:
Clotrimazole: 100 mg.
Betamethason dipropionat: 6.4 mg.
Gentamicin (dưới dạng gentamicin sulfat): 10 mg.
Tá dược vừa đủ.
2. Công dụng của từng thành phần
Clotrimazol
Clotrimazol là thuốc chống nấm tổng hợp thuộc nhóm imidazol phổ rộng và được dùng để điều trị tại chỗ các bệnh nấm về da. Clotrimazol có thể liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, từ đó gây mất các chất thiết yếu nội bào và dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
Betamethason dipropionat
Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh nhưng khả năng chuyển hóa muối nước không đáng kể. Do đó rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, chống thấp khớp và ức chế miễn dịch khi ở liều cao.
Gentamicin
Gentamicin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, có tác dụng diệt khuẩn thông qua việc ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Gentamicin vào tế bào vi khuẩn nhạy cảm qua quá trình vận chuyển tích cực phụ thuộc oxy. Trong tế bào, hoạt chất gắn với tiểu đơn vị 30S, một số gắn với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, do đó làm cho màng tế bào vi khuẩn không hoàn thiện gây ức chế sự phát triển của tế bào.
Tác dụng của thuốc Bisilkon
Bisilkon được chỉ định trong các trường hợp sau:
Các bệnh lý da đáp ứng với corticosteroid khi có biến chứng nhiễm trùng do nấm (nhạy cảm với clotrimazol) và vi khuẩn (nhạy cảm với gentamicin) hoặc khi nghi ngờ nhiễm trùng.
Điều trị eczema (chàm da) có rỉ dịch.
Cách dùng và liều dùng thuốc
1. Cách dùng
Vệ sinh sạch vùng da cần bôi thuốc, lau khô và thoa một lớp thuốc mỏng vừa đủ lên vùng da bị ảnh hưởng.
2. Liều dùng
Bôi thuốc 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối. Để đạt được hiệu quả điều trị, nên bôi thuốc đều đặn, thường xuyên.
Thời gian điều trị khác nhau tùy thuộc vào vị trí, mức độ và đáp ứng của bệnh nhân với thuốc. Nếu sau 3 – 4 tuần điều trị với Bisilkon mà không thấy có dấu hiệu cải thiện thì nên ngưng thuốc và thông báo với bác sĩ của mình.
Tác dụng không mong muốn của Bisilkon
Các tác dụng bất lợi được ghi nhận khi sử dụng bisilkon được liệt kê dưới đây:
Các tác dụng không mong muốn hiếm khi xảy ra: đổi màu da, giảm sắc tố, ban đỏ, nóng bừng, rỉ dịch, ngứa.
Khoảng 95% trong số gần 1000 bệnh nhân dung nạp tốt với clotrimazol điều trị tại chỗ. Tuy nhiên, một số người có thể xuất hiện tình trạng đau nhức, phồng rộp, bong tróc, nổi mề đay, phù và kích ứng da.
Gentamicin có thể gây kích thích thoáng qua nhưng thường không cần phải yêu cầu ngưng điều trị.
Một số phản ứng bất lợi khi sử dụng corticosteroid (đặc biệt ở các vùng băng kín) như: ngứa, nóng bừng, kích ứng da, khô da, viêm nang lông, rậm lông, giảm sắc tố, phát ban dạng mụn, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, rộp da, nhiễm trùng thứ cấp, ban hạt kê, teo da.
Có thể gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc
Tương tác thuốc
1. Clotrimazol
Theo Dược sĩ Nguyễn Thị Thắm – Giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, chưa có thông tin về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và amphotericin B, nystatin, flucytosin với các loài Candida albicans.
2. Betamethason
Paracetamol: Betamethason làm cảm ứng enzym gan, tăng tạo thành một chất chuyển hoá độc với gan.
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.
Insulin và các thuốc chống đái tháo đường dạng uống: Betamethason làm tăng nồng độ glucose máu, do đó cần phải chỉnh liều điều trị.
Glycosid digitalis: Tăng độc tính của digitalis hoặc tăng khả năng loạn nhịp tim kèm với hạ kali huyết.
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin, ephedrin: Làm tăng chuyển hoá của corticosteroid và có thể làm giảm tác dụng điều trị của chúng.
Thuốc chống đông loại coumarin: Có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
NSAIDs hoặc rượu: Có thể làm tăng xuất hiện và mức độ nghiêm trọng của loét đường tiêu hoá. Betamethason có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Cần thận trọng khi phối hợp với aspirin khi có tình trạng giảm prothrombin máu.
Các thuốc bị tăng nồng độ hoặc tác dụng khi dùng chung với betamethason: thuốc ức chế cholinesterase, cyclosporin, amphotericin B, natalizumab, thuốc lợi tiểu quai, lợi tiểu nhóm thiazid.
Các thuốc có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của betamethason khi dùng chung: thuốc chống nấm thuộc dẫn xuất azole, thuốc chẹn kênh calci, kháng sinh thuộc nhóm quinolon, macrolid, trastuzumab, estrogen.
3. Gentamicin
Không tìm thấy tương tác thuốc của gentamicin khi dùng đường bôi ngoài da. Tuy nhiên, thuốc có thể hấp thu toàn thân khi dùng tại chỗ trên vùng da bị trầy mất lớp da, bỏng, vết thương và các hốc của cơ thể trừ bàng quang và khớp. Do đó, gentamicin vẫn có thể gây ra tương tác thuốc hệ thống như:
Tăng tác dụng của các chất như abobotulinumtoxin A, dẫn xuất của bisphosphonate, carboplatin, colistimethate, cyclosporin, galium nitrat, onabotulinumtoxin A và rimabotulinnumtoxin B.
Gentamicin tương tác với agalsidase alpha và agalsidase beta, vaccin BCG, vaccin thương hàn, gali nitrat.
Làm giảm thải trừ qua thận chất zalcitabin.
Nguy cơ độc thận hoặc thính giác tăng khi phối hợp với các thuốc gây độc thận (các aminoglycosid khác, vancomycin, một số thuốc thuộc nhóm cephalosporin) hoặc gây độc thính giác (acid ethacrynic,…). Nguy cơ này sẽ tăng lên khi phối hợp chung với các thuốc ức chế dẫn truyền thần kinh cơ.
Dùng chung gentamicin với thuốc chống nôn như dimenhydrinat có thể che giấu những triệu chứng đầu tiên của nhiễm độc tiền đình.
Đối tượng chống chỉ định dùng thuốc Bisilkon
Không sử dụng Bisilkon trong các trường hợp sau:
Người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Dùng ở vết thương hở hoặc màng nhầy.
Nhiễm trùng da do nhiễm vi khuẩn (giang mai, lao da,…), nấm (nhiễm Candida,…), virus (giời leo, rộp da, đậu mùa, thủy đậu,…), và côn trùng (chấy rận, ghẻ ngứa,…). Khi dùng thuốc, các triệu chứng có thể xấu đi.
Viêm da quanh miệng, mụn trứng cá và mụn nói chung.
1. Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Bisilkon?
Thời kỳ mang thai: Thuốc này khi dùng tại chỗ có khả năng xảy ra dị tật ở thú vật. Tính an toàn của thuốc cho phụ nữ thời kỳ mang thai chưa được thiết lập. Do đó, không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc người có khả năng có thai.
Thời kỳ cho con bú: Vẫn chưa có báo cáo corticosteroid dùng ngoài da có vào sữa mẹ hay không, nhưng corticosteroid đường uống có vào sữa mẹ. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết, hãy ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
2. Thận trọng khi dùng Bisilkon
Corticosteroid dùng tại chỗ hấp thu toàn thân có thể gây ức chế trục HPA (vùng dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận) có hồi phục, hội chứng Cushing, tiểu đường, tăng đường huyết và loãng xương ở một số người bệnh. Ở một số người dùng kem bôi này với diện tích rộng hoặc trong tình trạng băng kín, sự ức chế trục HPA cần phải được kiểm tra thường xuyên thông qua theo dõi nồng độ cortisol trong máu, cortisol tự do trong nước tiểu hoặc thử nghiệm sự kích thích ACTH.
Không nên dùng để điều trị lâu dài, đặc biệt là băng kín vì thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn như khi dùng corticoid đường uống.
Khi sử dụng đồng thời với aminoglycosid toàn thân có thể gây độc do tích lũy kháng sinh. Trừ những trường hợp đặc biệt, tránh dùng liên tục dài ngày và trong tình trạng băng kín. Đặc biệt cần lưu ý đối với trẻ sơ sinh và trẻ em.
Không dùng thuốc để điều trị nhiễm nấm toàn thân.
Xử trí khi quá liều thuốc
1. Triệu chứng
Sử dụng kéo dài hoặc quá liều corticoid tại chỗ có thể ức chế chức năng của tuyến yên – tuyến thượng thận, dẫn đến suy thượng thận cấp. Từ đó gây ra các biểu hiện tăng năng vỏ tuyến thượng thận, bao gồm hội chứng Cushing.
Các triệu chứng khi quá liều do sử dụng clotrimazol tại chỗ ít khi xảy ra.
Sử dụng quá liều đơn của gentamicin thường không gây ra các triệu chứng quá liều. Tuy nhiên, việc lạm dụng quá mức hoặc dùng kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức các thương tổn gây ra bởi vi sinh vật không nhạy cảm.
2. Xử trí
Điều trị triệu chứng thích hợp là cần thiết. Các triệu chứng quá liều cấp tính corticoid thường sẽ tự phục hồi. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần. Trong trường hợp ngộ độc mãn tính, khuyến cáo ngưng dùng corticoid một cách từ từ.
Khi xảy ra sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm, ngưng sử dụng thuốc và tiến hành liệu pháp điều trị thích hợp.
Trường hợp quên liều thuốc
Trong trường hợp quên liều, dùng liều bị quên ngay sau khi nhớ ra. Để đạt được hiệu quả điều trị, hạn chế quên liều, phải dùng thuốc đủ thời gian theo chỉ định mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Không được gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Lưu ý gì khi sử dụng?
Đây là thuốc kê đơn, chỉ được dùng khi có đơn của bác sĩ.
Chỉ dùng sản phẩm để bôi ngoài da, không được nuốt và tránh tiếp xúc trực tiếp với mắt.
Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Hạn dùng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất, không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.
Cách bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.
Bisilkon giá bao nhiêu?
Trên thị trường, Bisilkon có giá khoảng 15.000 – 25.000 VNĐ/tuýp. Tuy nhiên, đây chỉ là giá cả tham khảo, giá của sản phẩm còn phụ thuộc vào cơ sở bán và phân phối dược phẩm.
Hy vọng bài viết trên đây của tổng hợp tin tức y tế đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về sản phẩm Bisilkon. Những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, bạn có thể liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu cần thông tin thêm về sản phẩm.
Thuốc giảm đau kháng viêm NSAID thường được dùng để giảm đau, kháng viêm và hạ sốt. Tuy nhiên,khi sử dụng cần phải được bác sĩ chuyên khoa chỉ định và bệnh nhân cần tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất. Dùng sai cách có thể dẫn đến những tác dụng phụ nghiêm trọng.
Hải kim sa (cây bòng bong) là cây leo thân rễ bò, dùng cả cây hoặc bào tử làm thuốc. Với tính hàn, cây giúp thanh nhiệt, lợi tiểu, trị sỏi thận, tiểu khó, tiểu buốt, tiểu máu, hỗ trợ thông tiểu tiện, giảm sạn thận và cải thiện chức năng bàng quang.
Táo đỏ, hay còn gọi là táo tàu với hương vị ngọt ngào tự nhiên và giàu dinh dưỡng, táo đỏ không chỉ là món ăn vặt lý tưởng mà công dụng của táo đỏ còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.
Đau dạ dày gây ra nhiều triệu chứng khó chịu, ảnh hưởng đến sinh hoạt và sức khỏe. Thuốc giảm đau dạ dày là giải pháp hiệu quả cho cả đau dạ dày cấp tính và mãn tính, nhưng không phải ai cũng nắm rõ công dụng, cách dùng và tác dụng phụ của chúng.