Cefprozil - Tác dụng, cách sử dụng và những lưu ý cần biết

Thứ năm, 06/07/2023 | 14:43

Thuốc Cefprozil được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp và nhiễm trùng da từ nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Vậy công dụng và cách dùng của thuốc Cefprozil là gì và cần lưu ý gì khi sử dụng?

01688629757.jpeg

Tìm hiểu thông tin thuốc Cefprozil

Thuốc có thành phần tương tự:

Viên nén:

  • 250 mg: Cefprozil 250, Brodicef 250, Zilros 250…
  • 500 mg: Cefprozil 500, Samnir 500 mg, Pricefil, Zilros 500…

Bột pha hỗn dịch uống:

  • 250mg/5ml: Samnir 250 mg/5 ml, Cefprozil 250 mg/5 ml, Cefdiri 250 mg/5 ml…
  • 125mg/5ml: Cerepone 125 mg/5 ml…

Cefprozil là thuốc gì?

Thuốc cefprozil thế hệ mấy? Theo Dược sĩ CK1 Lý Thanh Long – Giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, Cefprozil là kháng sinh nhóm cephalosporin bán tổng hợp, thế hệ thứ hai. Tác dụng là diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefprozil có tác dụng in vitro và trong lâm sàng đối với các vi khuẩn gram âm và gram dương sau:

Gram dương hiếu khí:

  • Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng tiết beta-lactamase). Lưu ý: Cefprozil không có hoạt tính trên Staphylococci kháng methicillin.
  • Streptococcus pneumoniae.
  • Streptococcus pyogenes.

Gram âm hiếu khí:

  • Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng tiết beta-lactamase).
  • Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng tiết beta-lactamase).

Ngoài ra, trong các kết quả in vitro có sẵn, thuốc Cefprozil còn có hoạt tính trên nhiều vi khuẩn hiếu khí Gram dương, Gram âm và vi khuẩn kỵ khí khác. Tuy nhiên, tác dụng trên lâm sàng chưa được biết rõ.

Thuốc Cefprozil giá bao nhiêu?

Thông tin thuốc Cefprozil:

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10m viên.
  • Giá thuốc Cefprozil 250 mg: 340.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp. Theo đó, bạn nên tìm những nhà thuốc uy tín để nhận được sự tư vấn chi tiết của bác sĩ/dược sĩ.

Công dụng của thuốc Cefprozil

Thuốc Cefprozil được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:

  • Đường hô hấp trên: Viêm họng/viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp tính.
  • Đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp tính do nhiễm khuẩn thứ cấp, đợt kịch phát viêm phế quản mạn tính do nhiễm khuẩn cấp.
  • Da và cấu trúc da: Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, như viêm bàng quang cấp.

Chống chỉ định thuốc Cefprozil

Thuốc Cefprozil chống chỉ định ở người dị ứng với Cefprozil và các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng thuốc Cefprozil

1. Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên

  • Viêm họng/viêm amidan: 500 mg mỗi 24 giờ. Dùng trong 10 ngày.
  • Viêm xoang cấp tính (đối với nhiễm khuẩn trung bình đến nặng, nên sử dụng liều cao hơn): 250 mg mỗi 12 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.
  • Viêm tai giữa: 500 mg mỗi 24 giờ. Dùng trong 5 đến 10 ngày.
  • Viêm phế quản cấp tính thứ phát, đợt kịch phát viêm phế quản mạn tính do nhiễm khuẩn cấp tính: 500 mg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 250 mg mỗi 12 giờ hoặc 500 mg mỗi 24 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500 mg mỗi 24 giờ. Dùng trong 3 đến 14 ngày.
  • Viêm bàng quang: 500 mg mỗi 24 giờ. Dùng trong 3 đến 7 ngày.
  • Viêm thận – bể thận không biến chứng: 500 mg mỗi 12 đến 24 giờ. Dùng trong 14 ngày.

Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi

Không vượt quá liều khuyến cáo của người lớn. Nên dùng dạng hỗn dịch uống.

  • Viêm họng/viêm amidan: 7,5mg/kg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 20mg/kg mỗi 24 giờ. Dùng trong 10 ngày.

Trẻ sơ sinh và trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi

Không vượt quá liều khuyến cáo của người lớn. Nên dùng dạng hỗn dịch uống.

  • Viêm tai giữa: 15mg/kg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.
  • Viêm xoang cấp tính (nên dùng liều cao hơn đối với nhiễm khuẩn trung bình đến nặng): 7,5mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 15mg/kg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.

Đối tượng đặc biệt

Suy thận:

  • Đối với người có độ thanh thải creatinin 30 – 120 ml/phút, liều và thời gian điều trị như người bình thường.
  • Người có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút, liều dùng bằng 50% liều khuyến cáo, thời gian điều trị như người bình thường.

Dược sĩ Nguyễn Thị Thắm – Giảng viên Cao đẳng Dược TPHCM cũng lưu ý thêm, thuốc Cefprozil bị loại bỏ một phần khi lọc máu (chạy thận nhân tạo), do đó nên dùng sau khi hoàn thành lọc máu (chạy thận nhân tạo).

Suy gan: không cần thiết điều chỉnh liều ở người suy gan.

2. Cách dùng

Đối với dạng viên nén: uống liều thuốc với đủ nước.

Đối với dạng hỗn dịch uống:

  • Lắc kỹ trước khi dùng.
  • Cách pha hỗn dịch uống: Lắc chai để bột trong chai phân tán hoàn toàn. Thêm một lượng nước sôi để nguội vừa đủ vào chai, lắc mạnh để hòa tan bột. Sau đó thêm lượng nước sôi để nguội đến vạch đánh dấu trên lọ, lắc đều hỗn dịch. Sau khi pha, bảo quản hỗn dịch trong tủ lạnh (2 – 8°C) và loại bỏ phần không sử dụng sau 14 ngày.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Cefprozil

  • Trước khi khởi đầu điều trị, nên xác nhận tiền sử quá mẫn với Cefprozil hoặc cephalosporin, penicilin khác vì có thể xảy ra nhạy cảm chéo giữa các kháng sinh beta-lactam.
  • Nếu xảy ra dị ứng với Cefprozil, ngưng dùng thuốc. Phản ứng quá mẫn cấp trầm trọng: cần được đưa đến ngay trung tâm y tế gần nhất.
  • Kháng sinh (bao gồm Cefprozil) có thể gây tiêu chảy do Clostridium difficile, từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong. Nếu xảy ra, ngưng kháng sinh. Cần được điều trị thích hợp, đặc biệt khi bị viêm ruột kết màng giả.
  • Thận trọng ở người có tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị dị ứng (mày đay, phát ban, hen phế quản), người suy thận nặng, người lớn tuổi, suy kiệt.

Sử dụng ở trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập ở bệnh nhi dưới 6 tháng tuổi (để điều trị viêm tai giữa, viêm xoang cấp) hoặc trẻ dưới 2 tuổi (điều trị viêm họng/viêm amidan, nhiễm trùng da).

Sử dụng ở người lớn tuổi: Người lớn tuổi dễ bị suy thận, thận trọng khi chọn liều, có thể cần theo dõi chức năng thận.

Khả năng lái xe và vận hành máy: Sử dụng thận trọng vì thuốc Cefprozil có thể gây chóng mặt.

Tác dụng không mong muốn

11688629757.jpeg

Thuốc Cefprozil có thể gây tác dụng phụ là chóng mặt

Các tác dụng phụ thường gặp khi điều trị bằng thuốc Cefprozil là:

  • Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
  • Gan: tăng AST (SGOT), ALT (SGPT), tăng phosphatase kiềm và các giá trị bilirubin. Như một số thuốc kháng sinh penicillin và cephalosporin khác, hiếm khi gây vàng da ứ mật.
  • Mẫn cảm: phát ban, nổi mề đay, thường gặp ở trẻ em hơn người lớn, xảy ra trong vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và giảm trong vài ngày sau khi ngưng điều trị.
  • Thần kinh: Chóng mặt, tăng hoạt động, đau đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn, ngủ gà. Các rối loạn này có thể hồi phục.
  • Huyết học: tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu.
  • Thận: tăng BUN, creatinin huyết thanh.
  • Khác: hăm da và bội nhiễm, ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo.

Ngưng dùng thuốc khi có dấu hiệu bất thường và thông báo cho bác sĩ, dược sĩ. Có thể cần điều trị triệu chứng khi gặp phải tác dụng phụ.

Tương tác với thuốc Cefprozil

Tương tác thuốc

  • Kháng sinh aminoglycosid: có thể gây độc tính trên thận khi dùng đồng thời.
  • Probenecid: dùng đồng thời làm tăng sinh khả dụng của Cefprozil.

Tương tác các xét nghiệm:

  • Kháng sinh cephalosporin gây phản ứng dương tính giả trong thử nghiệm đường trong nước tiểu bằng thuốc thử Fehling hoặc Benediet.
  • Phản ứng âm tính giả có thể xảy ra với thử nghiệm ferricyanide để kiểm tra đường trong máu.

Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…) và thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.

Quá liều và cách xử trí

Chưa ghi nhận quá liều do thuốc Cefprozil. Triệu chứng ngộ độc quá liều do các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác như: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật…

Nếu bạn có xuất hiện các triệu chứng bất thường nào sau khi sử dụng quá liều, hãy ngừng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí, điều trị. Khi đi nhớ mang theo thuốc đang dùng và tờ hướng dẫn sử dụng.

Nếu quá liều nghiêm trọng, đặc biệt ở người có chức năng thận suy giảm, chạy thận nhân tạo sẽ hỗ trợ loại bỏ Cefprozil khỏi cơ thể, do Cefprozil chủ yếu thải trừ qua thận.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Các nghiên cứu sinh sản thực hiện trên động vật cho thấy thuốc không có hại cho thai nhi. Tuy nhiên, Cefprozil chưa được nghiên cứu trên người để sử dụng trong quá trình mang thai và sinh con, chỉ nên sử dụng khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc Cefprozil qua được sữa mẹ. Cần thận trọng khi dùng ở phụ nữ cho con bú, vì chưa rõ ảnh hưởng của Cefprozil trên trẻ bú mẹ.

Cách bảo quản thuốc Cefprozil

  • Bảo quản nơi khô mát (< 30°C), tránh ánh sáng mặt trời.
  • Hỗn dịch sau khi pha bảo quản trong tủ lạnh (2 – 8°C) và loại bỏ phần không sử dụng sau 14 ngày.

Thuốc Cefprozil được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp và nhiễm trùng da từ nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Trên đây là những thông tin tham khảo từ tin y tế mới nhất về Cefprozil. Nếu có bất cứ vấn đề gì liên quan, hãy liên hệ với bác sĩ hay dược sĩ để được tư vấn cụ thể.

Từ khóa: Cefprozil
Rối loạn sắc tố da là gì và cách điều trị

Rối loạn sắc tố da là gì và cách điều trị

Hầu hết các dạng rối loạn sắc tố da đều không gây ra vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, nhưng vẫn có thể gây ra nhiều bất tiện về mặt thẩm mỹ, làm cho bệnh nhân cảm thấy thiếu tự tin và tránh xa việc giao tiếp. Hãy tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
 Những lưu ý khi sử dụng thuốc hạ mỡ máu nhóm Fibrat

 Những lưu ý khi sử dụng thuốc hạ mỡ máu nhóm Fibrat

Thuốc hạ mỡ máu nhóm Fibrat được các chuyên gia y tế lựa chọn sử dụng rộng rãi cho người bệnh bị rối loạn chuyển hóa lipid. Bên cạnh đó, người bệnh cần lưu ý sử dụng thuốc Fibrat theo đúng chỉ định của bác sĩ điều trị để đảm bảo an toàn, hiệu quả và giảm tối đa tác dụng phụ.
Nhiễm sán chó : Thông tin quan trọng cần biết

Nhiễm sán chó : Thông tin quan trọng cần biết

Nhiễm sán chó là tình trạng nhiễm trùng do ký sinh trùng sán dây thuộc giống Echinococcus, được biết đến với tên Toxocara canis, truyền bệnh qua chó làm trung gian. Thường xuất hiện ở trẻ em từ 3 đến 10 tuổi, bệnh này hiếm khi gây ra ở người lớn.
 Những lưu ý khi sử dụng kháng sinh Aminosid

 Những lưu ý khi sử dụng kháng sinh Aminosid

Aminosid là nhóm thuốc kháng sinh được chỉ định cho người bệnh sử dụng điều trị nhiễm khuẩn nặng trên các loại vi khuẩn gram dương và âm trên lâm sàng. Tuy nhiên nhóm thuốc Aminosid có khoảng điều trị hẹp và gây độc tính trên thận và thính giác nên người bệnh cần tuân thủ nghiêm ngặt về chỉ định, liều lượng để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Đăng ký trực tuyến