Công dụng và cách dùng của thuốc Diopolol

Thứ hai, 17/07/2023 | 10:17

Diopolol là thuốc gì? Ngoài Diopolol 2.5 thì thuốc còn có hàm lượng nào khác không? Thuốc có công dụng như thế nào? Có lưu ý gì khi sử dụng Diopolol? Hãy cùng tìm hiểu nhé!

01689564326.jpeg

Diopolol là thuốc điều trị bệnh tim mạch

Hoạt chất: Bisoprolol fumarate.

Thuốc chứa thành phần tương tự:  Bisoprolol, AT Bisoprolol, Bisoprolol Fumarate,…

Diopolol là thuốc gì?

Theo các Dược sĩ Cao đẳng đang làm việc tại TPHCM cho biết, Diopolol là thuốc có thành phần chính là Bisoprolol fumarate điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực. Thuốc được sản xuất tại Thái Lan dưới dạng bào chế viên nén, quy cách đóng gói hộp 2 vỉ x 14 viên.

Hiện nay thuốc có các dạng hàm lượng: Diopolol 2.5, Diopolol 5 và Diopolol 10.

Thành phần và công dụng thành phần

Thành phần

Thành phần chính của Diopolol  là:

  • Bisoprolol fumarate: 2,5mg (Diopolol 2.5), 5mg (Diopolol 5) hoặc 10mg (Diopolol 10).
  • Tá dược: Microcrystalline cellulose, Colloidal anhydrous silica, Croscarmellose Natri, Natri starch glycollate (type A), Magnesi stearat.

Công dụng của thành phần

Bisoprolol có các công dụng sau:

  • Bisoprolol là thuốc chẹn beta được sử dụng để điều trị suy tim và tăng huyết áp (huyết áp cao).
  • Bisoprolol sẽ giúp ngăn ngừa đau tim, bệnh tim và đột quỵ trong tương lai.
  • Bisoprolol cũng được dùng để ngăn ngừa cơn đau thắt ngực.
  • Thành phần hỗ trợ điều trị rung tâm nhĩ và các tình trạng khác gây ra nhịp tim không đều.
  • Nó hoạt động bằng cách làm chậm nhịp tim và giúp tim bơm máu đi khắp cơ thể dễ dàng hơn.

Tác dụng thuốc Diopolol 2.5, Diopolol 5 và Diopolol 10

Diopolol có tác dụng điều trị các bệnh tim mạch:

  • Bệnh tăng huyết áp.
  • Cơn đau thắt ngực.
  • Điều trị và hỗ trợ điều trị trong bệnh suy tim mãn tính.

Cách dùng và liều dùng Diopolol 2.5, Diopolol 5 và Diopolol 10

Cách dùng

Diopolol cả 3 hàm lượng đều được sản xuất dưới dạng viên nén, dùng bằng đường uống.

Liều dùng

1. Trong điều trị tăng huyết áp và kiểm soát đau thắt ngực ở người lớn

  • Liều dùng thông thường là 2,5 đến 5 mg, mỗi ngày 1 lần.
  • Liều dùng tối đa 20 mg/ngày.
  • Có thể tăng liều dần theo chỉ định nếu cần.
  • Người bệnh lớn tuổi không cần chỉnh liều Bisoprolol khi chức năng gan, thận bình thường.

2. Trong điều trị suy tim

  • Liều bisoprolol thông thường ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định là 1 mg ngày 1 lần.
  • Liều khuyến cáo tối đa là 20 mg/ngày.
  • Ở 1 vài bệnh nhân dùng liều 5 mg/ngày là đủ.
  • Bệnh nhân cao tuổi thì không yêu cầu điều chỉnh liều.

Lưu ý:

  • Diopolol là thuốc kê đơn, liều dùng này chỉ mang tính tham khảo.
  • Sử dụng Diopolol theo chỉ định của bác sĩ và hướng dẫn của nhân viên y tế.
  • Hiện nay Diopolol có 2 hàm lượng trên thị trường là 2.5 mg và 5 mg. Hãy tham khảo và sử dụng đúng sản phẩm để đạt hiệu quả trị liệu.

Diopolol 2.5, Diopolol 5 và Diopolol 10 giá bao nhiêu?

Diopolol 2.5 có giá khoảng 120.000 VNĐ/hộp, Diopolol 5 khoảng 190.000 VNĐ/hộp và Diopolol 10 giá khoảng 270.000 VNĐ/hộp. Giá chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá còn tùy thuộc vào thời điểm hay cơ sở phân phối.

Tác dụng phụ Diopolol 2.5, Diopolol 5 và Diopolol 10

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Diopolol các hàm lượng bao gồm:

  • Tăng huyết áp và đau thắt ngực.
  • Mệt mõi, choáng váng, suy nhược.
  • Mất trí nhớ ngắn hạn, lú lẫn
  • Nhức đầu, ác mộng, mất ngủ, buồn ngủ.
  • Thở ngắn và nhịp tim chậm.
  • Thở khò khè (co thắt phế quản) và khó thở.
  • Tiêu chảy, buồn nôn, khô miệng, đau dạ dày, táo bón, đầy hơi, rối loạn đường tiêu hóa và ợ nóng.
  • Ngứa và nỗi mẫn.
  • Sốt kèm theo viêm và đau họng, co thắt thanh quản, và hạn chế hô hấp.
  • Bệnh Peyronie.
  • Đau cơ xương, giảm ham muốn tình dục, nhìn mờ, ù tai.
  • Khô mắt, rụng tóc có thể phục hồi, mất bạch cầu hạt.

11689564326.jpeg

Rụng tóc là một trong những tác dụng phụ của Diopolol

Tương tác thuốc

Thầy Lý Thanh Long – Dược sĩ CK1, hiện đang là Giảng viên Cao đẳng Dược TPHCM cũng lưu ý, Diopolol có thể tương tác với một số thuốc như:

  • Không nên sử dụng phối hợp Diopolol với các thuốc chẹn beta khác.
  • Cẩn trọng khi dùng đồng thời Dioprolol với thuốc ức chế co bóp cơ tim hoặc ức chế sự dẫn truyền nhĩ thất.
  • Các digitalis glycosides và chẹn beta làm chậm sự dẫn truyền nhĩ thất và giảm nhịp tim. Việc dùng đồng thời các loại thuốc này có thể làm tăng nguy cơ nhịp chậm.
  • Dùng đồng thời rifampin làm tăng sự thanh thải chuyển hóa của Diopolol, dẫn đến rút ngắn nửa đời thải trừ của Diopolol. Tuy nhiên, thường không cần điều chỉnh liều khởi đầu.

Thông báo với nhân viên y tế tất cả các thuốc đang sử dụng (bao gồm cả các thuốc có nguồn gốc dược liệu) để được tư vấn cụ thể cách dùng thuốc cũng như bắt đầu dùng hay ngừng sử dụng thuốc.

Đối tượng chống chỉ định

Đối tượng chống chỉ định bao gồm:

  • Suy tim cấp hoặc suy tim mất bù.
  • Sốc do tim.
  • Bệnh nút xoang, nghẽn xoang nhĩ.
  • Nhịp tim chậm, hạ huyết áp.
  • Hen phế quản hoặc tắc nghẽn phổi mãn tính nặng.
  • U tủy thượng thận chưa điều trị.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.

Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú có được sử dụng Diopolol không?

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về dữ liệu an toàn khi sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai. Do đó, mẹ bầu chỉ nên dùng thuốc khi thật sự cần thiết và cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Ở phụ nữ cho con bú, chưa chắc chắn thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, để đảm bảo an toàn cho trẻ, phụ nữ cho con bú không nên sử dụng Diopolol.

Thận trọng

Một số trường hợp sau cần thận trọng khi dùng hoạt chất Bisoprolol nói chung:

  • Bệnh nhân suy tim.
  • Bệnh nhân bị co thắt phế quản (tắt nghẽn đường hô hấp, hen phế quản).
  • Đang dùng cùng lúc các thuốc gây mê ở dạng hít.
  • Đói trong thời gian dài.
  • Người gây mê toàn thân.
  • Đau thắt ngực Prinzmetal.
  • Tắt động mạch ngoại biên.
  • Bệnh nhân đái tháo đường có mức đường huyết dao động mạnh. Tình trạng hạ đường huyết có thể bị che lấp.
  • Bệnh nhân vẩy nến hoặc có tiền sử vẩy nến.
  • Người bệnh u tủy thượng thận.
  • Người bệnh thiếu máu cục bộ.

Ngoài ra, thuốc còn có thể gây tình trạng choáng váng, mệt mỏi. Do đó, người lái xe hoặc vận hành máy móc cũng nên thận trọng khi dùng.

Xử lý khi quá liều

Liên hệ nhân viên y tế để được tư vấn xử trí, giải độc phù hợp.

Trường hợp quên liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng thêm thuốc để bù liều đã quên.

Lưu ý gì khi sử dụng Diopolol 2.5, Diopolol 5 và Diopolol 10

Không tự ý dùng thuốc hoặc bỏ liều mà không thông báo với nhân viên y tế. Dừng dùng Diopolol đột ngột có thể làm cho tình trạng bệnh xấu đi và có thể gặp phải những vấn đề nghiêm trọng khác về tim.

Thông báo cho bác sĩ về thuốc này khi cần thực hiện bất kỳ loại phẫu thuật nào.

Cách bảo quản Diopolol 2.5, Diopolol 5 và Diopolol 10

Bảo quản dưới 30°C nơi khô mát, tránh ánh sáng và ẩm.

Trên đây là một số thông tin từ tin tức y tế về Diopolol – thuốc được dùng điều trị các bệnh tim mạch như tăng huyết áp hay suy tim. Thuốc có 3 hàm lượng, gồm Diopolol 2.5, Diopolol 5 và Diopolol 10. Người dùng nên tham khảo sự tư vấn của nhân viên y tế khi sử dụng thuốc, không tự ý thay đổi kế hoạch sử dụng để đạt hiệu quả điều trị và tránh các tác dụng phụ không mong muốn.

Từ khóa: Diopolol
Bệnh giời leo có lây không và điều trị như thế nào?

Bệnh giời leo có lây không và điều trị như thế nào?

Bệnh giời leo (Zona thần kinh) không quá nguy hiểm nhưng nếu chậm điều trị có thể gây biến chứng, ảnh hưởng đến cuộc sống. Bệnh có dấu hiệu gì, có lây không và cách điều trị ra sao?
Trẻ bị rối loạn tiêu hóa do kháng sinh: Vì sao xảy ra và cách xử lý

Trẻ bị rối loạn tiêu hóa do kháng sinh: Vì sao xảy ra và cách xử lý

Trẻ bị rối loạn tiêu hóa khi dùng kháng sinh là nỗi lo của nhiều cha mẹ, đặc biệt là những người lần đầu có con. Bài viết sau sẽ giúp cha mẹ hiểu rõ nguyên nhân, cách khắc phục và phòng ngừa hiệu quả tình trạng này.
VITAMIN B12 – DƯỠNG CHẤT THIẾT YẾU CHO HỆ THẦN KINH VÀ TẠO MÁU

VITAMIN B12 – DƯỠNG CHẤT THIẾT YẾU CHO HỆ THẦN KINH VÀ TẠO MÁU

Vitamin B12 (cobalamin) là vitamin nhóm B tan trong nước, thiết yếu cho hệ thần kinh, tạo máu và chuyển hóa cơ thể. Nó có nhiều trong thực phẩm động vật và không thể tự tổng hợp trong cơ thể.
Nguyên nhân gây viêm họng liên cầu và cách điều trị

Nguyên nhân gây viêm họng liên cầu và cách điều trị

Viêm họng liên cầu là một dạng nhiễm trùng phổ biến ở đường hô hấp, do vi khuẩn liên cầu khuẩn nhóm A gây ra. Việc hiểu rõ về nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị sẽ giúp chủ động hơn trong việc phòng ngừa, phát hiện sớm và xử lý hiệu quả.
Đăng ký trực tuyến