Tasigna (nilotinib) - Hiệu quả và lưu ý quan trọng trong điều trị ung thư máu

Thứ ba, 22/08/2023 | 15:50

Tasigna (nilotinib) là thuốc kê đơn để điều trị các giai đoạn khác nhau của bệnh bạch cầu mạn dòng tủy có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính trên người trưởng thành.

01692694430.jpeg

Thuốc Tasigna 200 mg

Tên thành phần hoạt chất: nilotinib.

Thuốc Tasigna (nilotinib) được chỉ định để điều trị bệnh gì?

Theo Thầy Lý Thanh Long – Giảng viên Cao đẳng Dược tại TPHCM cho biết, để tìm hiểu Tasigna là thuốc gì, ta cần biết thuốc Tasigna được chỉ định đề điều trị cho người bệnh:

  • Mới được chẩn đoán bệnh bạch cầu mạn dòng tủy với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+ CML) giai đoạn mạn tính.
  • Bệnh bạch cầu mạn dòng tủy với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+ CML) giai đoạn mạn tính và giai đoạn cấp tính kháng lại hoặc không dung nạp ít nhất với một trị liệu trước đó bao gồm cả Imatinib.

Thuốc Tasgina (nilotinib) được dùng như thế nào?

Trước khi dùng thuốc, bạn phải đi khám bệnh ở bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị bệnh bạch cầu mạn dòng tủy.

1. Cách dùng

  • Nên nuốt cả viên với nước. Không được uống thuốc chung với thức ăn. Uống thuốc cách bữa ăn 2 giờ.
  • Đối với những người không thể nuốt viên thuốc, có thể pha bột của viên thuốc vào 1 thìa cà phê táo đã nghiền nhuyễn và dùng ngay. Không dùng hơn 1 thìa. Không được dùng thức ăn khác ngoài táo nghiền nhuyễn.

2. Liều lượng

Tasigna được dùng 2 lần/ngày, mỗi lần cách nhau khoảng 12 giờ.

Liều khuyến cáo ở người bệnh:

  • Mới được chẩn đoán bệnh bạch cầu mạn dòng tủy với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính giai đoạn mạn tính: 300 mg, 2 lần/ngày
  • Bị bệnh bạch cầu mạn dòng tủy với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính giai đoạn mạn tính và cấp tính kháng lại hoặc không dung nạp ít nhất với một trị liệu trước đó bao gồm cả imatinib: 400 mg, 2 lần/ngày.

3. Theo dõi và điều chỉnh liều

  • Cần đo điện tâm đồ trước khi bắt đầu điều trị với Tasigna, kiểm tra lại sau 7 ngày và khi có chỉ định lâm sàng.
  • Điều chỉnh giảm kali huyết hoặc magne huyết trước khi dùng Tasigna. Theo dõi định kỳ nồng độ kali và magne huyết trong quá trình điều trị.
  • Điều chỉnh tình trạng mất nước và điều trị nồng độ acid uric cao trước khi bắt đầu điều trị với Tasigna.
  • Có thể cần giảm liều hoặc ngừng tạm thời Tasigna nếu có độc tính huyết học (giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu) không liên quan với bệnh bạch cầu hiện có, hoặc nếu tăng lipase huyết thanh độ 3 đến độ 4 hoặc tăng bilirubin hoặc các transaminase gan độ 3 đến độ 4. Hàng tháng nên kiểm tra nồng độ lipase huyết thanh hoặc bilirubin và các transaminase gan, hoặc khi có chỉ định lâm sàng.
  • Nếu quên một liều, bạn không được dùng thêm 1 liều mà phải dùng liều kế tiếp thường lệ như đã được kê đơn.

Chống chỉ định, cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tìn, xin hỏi ý kiến bác sỹ. Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ.

1. Chống chỉ định

Không dùng Tasigna cho người đã biết quá mẫn với nilotinib hoặc với bất kỳ thành phần nào của tá dược.

2. Cẩn trọng

Cần thận trọng vì Tasgina gây nên:

  • Ức chế tủy xương.
  • Kéo dài khoảng QT.
  • Đột tử.
  • Tăng lipase trong huyết thanh.
  • Hội chứng ly giải khối u.
  • Cần thận trọng ở bệnh nhân suy gan, cắt toàn bộ dạ dày, không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt lactase nặng hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Tác dụng phụ thường gặp nhất của thuốc Tasigna (nilotinib)

11692694430.jpeg

Có thể gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc

Dược sĩ Nguyễn Thị Thắm cũng lưu ý thêm, Tasigna gây ra một số rối loan thường gặp như sau:

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm sự ngon miệng.
  • Hệ thần kinh: nhức đầu.
  • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, táo bón hay tiêu chảy.
  • viêm tụy, chướng bụng, khó tiêu, rối loạn vị giác, đầy hơi.
  • Da và mô dưới da gặp: nổi ban, ngứa, da khô, ban đỏ, rụng tóc.
  • Cơ, xương và mô: đau cơ, đau khớp, co thắt cơ, đau xương, đau ở các chi.
  • Toàn thân: mệt mỏi, suy nhược, phù ngoại biên, chán ăn.

Các triệu chứng khi quá liều thuốc Tasigna (nilotinib)

Các biểu hiện khi quá liều bao gồm:

Giảm bạch cầu trung tính, nôn và ngủ gà, độc tính với gan. Các biểu hiện này có hồi phục.

Xử trí

Trong trường hợp quá liều, bạn cần đến bệnh viện hoặc phòng khám để được theo dõi và tiến hành điều trị hỗ trợ thích hợp.

Những tương tác thuốc thường gặp khi dùng với Tasigna (nilotinib)

Nên tránh dùng Tasigna với các thuốc:

  • Chất ức chế CYP3A4: rythromycin, clarithromycin, itraconazol, ketoconazol…
  • Thuốc có thể kéo dài khoảng QT: amphetamin, amitriptyline…
  • Nước bưởi.
  • Không dùng thuốc chung với thức ăn.

Giá của thuốc Tasigna (nilotinib) bao nhiêu?

Giá tham khảo của thuốc Tasigna 200mg tại các bệnh viện là 707.435đ/viên.

Tasigna (nilotinib) là thuốc kê đơn dùng để điều trị một loại ung thu máu bạch cầu dòng tủy mạn, và bạn chỉ được dùng thuốc theo sự hướng dẫn và theo dõi của bác sĩ. Mặc dù tổng hợp tin tức y tế đã cung cấp thông tin Tasigna là thuốc gì, nhưng nếu có bất kì thắc mắc nào, hãy liên hệ với bác sĩ để được giải đáp tốt nhất giúp thuốc đạt hiệu quả cao và tránh những nguy cơ xấu có thể xảy ra.

Từ khóa: Tasigna
Fencedol - Thuốc hạ sốt, giảm đau và những lưu ý khi sử dụng

Fencedol - Thuốc hạ sốt, giảm đau và những lưu ý khi sử dụng

Fencedol là thuốc điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau răng, trật khớp, đau do chấn thương, căng cơ quá mức, đau lưng, gãy xương, đau sau giải phẫu, đau do viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp.
Rụng tóc uống vitamin gì? Lời khuyên và những điều cần lưu ý

Rụng tóc uống vitamin gì? Lời khuyên và những điều cần lưu ý

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng rụng tóc, trong đó chế độ dinh dưỡng thiếu hụt là một nguyên nhân quan trọng. Vậy khi bị rụng tóc, nên uống vitamin gì và cần chú ý những gì để giúp tóc chắc khỏe và bóng mượt hơn?
Lợi ích từ muối hồng himalaya

Lợi ích từ muối hồng himalaya

Muối hồng Himalaya mang lại giá trị dinh dưỡng cao, đã trở thành một xu hướng phổ biến trong chế độ ăn uống và phong cách sống lành mạnh.
Prizil 500: Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn và những lưu ý khi sử dụng

Prizil 500: Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn và những lưu ý khi sử dụng

Prizil 500 là thuốc kháng sinh Cephalosporin thường được sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, nhiễm trùng da và nhiễm trùng đường tiết niệu.
Đăng ký trực tuyến