Phân nhóm: Thuốc kháng sinh thuộc nhóm Kháng sinh Macrolid
Thuốc Azithromycin là thuốc gì?
Theo giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Thuốc Azithromycin có tác dụng ngăn chặn sự phát triển và bùng phát của vi khuẩn, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra.
Dạng thuốc,Hàm lượng :
Viên nén, uống: hàm lượng azithromycin 100mg, azithromycin 250mg, azithromycin 500mg..
Hỗn dịch,nhũ tương uống : 1 g /5 mL.
Dung dịch, thuốc nhỏ mắt: 1%.
Tác dụng
Tác dụng của thuốc azithromycin là gì?
Azithromycin là một kháng sinh nhóm macrolid, tác dụng bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.
Dùng để điều trị một số các bệnh lý nhiễm trùng như : viêm xoang, nhiễm trùng da, bệnh Lyme ,bệnh viêm nhiễm lây truyền qua đường tình dục.
Đối với nhiễm virus Azithromycin không có tác dụng.
Không được tự ý sử dụng kháng sinh khi không có chỉ định hoặc lạm dụng kháng sinh cũng có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn :
Liều dùng thuốc azithromycin cho người lớn là gì?
Tùy theo dạng thuốc có cách dùng khác nhau phù hợp với từng loại nhiểm khuẩn.
Thuốc dạng uống
Liều dùng cho Người lớn trong những trường hợp sau :
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Dùng azithromycin 500mg mỗi ngày một lần trong 3 ngày.
Nhiễm trùng đường hô hấp: Dùng liều azithromycin 500mg mỗi ngày một lần ,dùng liên tục trong 3 ngày.
Nhiễm trùng sinh dục không biến chứng : Liều duy nhất 1g.
Bệnh lậu không biến chứng: Liều duy nhất 2g.
Thuốc dạng tiêm tĩnh mạch
Trong điều trị bệnh thương hàn do Salmonella typhi, azithromycin: sử dụng với liều 500mg một lần /ngày một đợt điều trị trong vòng 7 ngày.
Liều dùng azithromycin cho trẻ em là gì?
Thuốc dạng uống
Nhiễm khuẩn da và mô mềm
Trẻ em:
> 6 tháng: 10 mg/kg
15 – 25kg: 200 mg
26 – 35 kg: 300mg
36 – 45 kg: 400 mg.
Uống ngày một lần,sử dụng liên tiếp trong 3 ngày.Nhiễm trùng đường hô hấp
Trẻ em trên 6 tháng tuổi : liều 10 mg/ kg thể trọng.
15 – 25 kg: 200 mg
26 – 35 kg: 300 mg
36 – 45 kg: 400 mg.
Uống ngày một lần,sử dụng liên tiếp trong 3 ngày.
Liều dùng điều trị viêm phế quản
Dùng 500mg/ngày trong 3 ngày.
Liều dùng điều trị viêm xoang
Người lớn: dùng liều 500mg/ngày, dùng liên tục thuốc trong 3 ngày.
Trẻ em từ 6 tháng tuổi – 17 tuổi: dùng 10mg/kg thể trọng, không dùng quá liều 500mg / ngày.
Liều dùng của azithromycin khi điều trị nhiễm khuẩn da
• Dùng liều 500mg trong ngày đầu tiên.Sau đó dùng liên tục trong 3 ngày.
• Dùng 250mg/ngày trong 4 ngày tiếp theo.
Liều dùng điều trị viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung
Nhiễm trùng thông thường: dùng 1 gram.
Nhiễm trùng có vi khuẩn lậu: dùng 2 gram.
Liều dùng azithromycin khi điều trị bệnh loét sinh dục
Dùng 1 gram/ngày.Dùng liên tục trong 3- 5 ngày.
Liều dùng azithromycin khi điều trị tai giữa cấp tính
Chỉ sử dụng một liều duy nhất Trẻ từ 6 tháng – 17 tuổi: dùng 30mg/kg trọng lượng cơ thể .
Liều dùng điều trị viêm họng hoặc viêm amidan
Người lớn: dùng 500mg trong ngày đầu tiên. Sau đó dùng 250mg/ngày trong 4 ngày tiếp theo.
Trẻ từ 2 tuổi – 17 tuổi: dùng 12mg/kg thể trọng, dùng liên tục trong 5 ngày.
Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ nào khi dùng thuốc azithromycin?
Ngừng sử dụng thuốc khi gặp phải một trong những tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Bị tiêu chảy phân lỏng.
Đau đầu kèm đau ngực và chóng mặt nặng, ngất, tim đập nhanh hay mạnh.
Buồn nôn, ói mửa ,hoặc đau bụng trên.
Phản ứng da nghiêm trọng như:
Sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng bừng trong mắt, đau da,
Tiếp theo là phát ban da đỏ hoặc màu tím lan rộng gây phồng rộp và bong tróc.
Ù tai, các vấn đề về thính giác.
Giảm cảm giác hương vị hoặc mùi.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Azithromycin
Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng azithromycin bạn nên biết những gì?
Khi dùng chung với các thuốc sau đây:
Thuốc chống đông máu như warfarin; cyclosporine; digoxin; dihydroergotamine; ergotamine;
Đang uống thuốc kháng axit chứa nhôm hydroxide hoặc magiê hydroxide, cần một khoảng thời gian nhất định giữa các lần uống thuốc kháng axit và thuốc azithromycin dạng viên hoặc hỗn dịch.
Các vấn đề khác về gan khi dùng azithromycin.
Hội chứng kéo dài khoảng QT về tim mạch hoặc tim đập bất thường, và nếu bạn có nồng độ magiê hoặc kali máu thấp; nếu bạn bị nhiễm trùng huyết; suy tim; xơ nang;
Mắc bệnh AIDS hoặc nhiễm virus suy giảm miễn dịch ở người nhiễm HIV; nhược cơ …
Đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Một khi cần sử dụng nên cân nhăc.
Tương tác thuốc
Azithromycin có thể tương tác với thuốc nào?
Một số thuốc có thể tương tác với azithromycin, bao gồm:
Droperidol
Methadone
Nelfinavir
Kháng sinh như clarithromycin, erythromycin, moxifloxacin, pentamidine
Thuốc chống đông máu (warfarin, coumadin)
Thuốc điều trị ung thư như arsen trioxide, vandetanib
Thuốc chống trầm cảm như citalopram, escitalopram
Thuốc trị sốt rét như chloroquine, halofantrine
Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim như amiodarone, disopyramide, dofetilide, flecainide, ibutilide, procainamide, quinidine, sotalol
Thuốc an thần như chlorpromazine, haloperidol, mesoridazine, pimozide, thioridazine.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới azithromycin không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác.
Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến azithromycin?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc nàynhư những trường hợp sau:
Dị ứng với bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid và ketolide (ví dụ, clarithromycin, erythromycin, telithromycin)
Có tiền sử bệnh gan. Thuốc azithromycin không nên được sử dụng trong trường hợp này
Xơ nang
Nhiễm trùng (nhiễm trùng máu), hoặc có nguy cơ nhiễm trùng mắc phải bệnh viện;
Hệ thống miễn dịch suy yếu
Suy yếu thể trạng. Thuốc này không nên được sử dụng để điều trị bệnh viêm phổi nếu bạn có thể trạng suy yếu
Nhịp tim chậm
Hạ kali huyết (kali thấp trong máu), chưa được điều trị
Hạ magie huyết (magiê thấp trong máu), chưa được điều trị. Không nên dùng thuốc nếu bạn có tình trạng này
Suy tim sung huyết, bệnh tim, vấn đề về nhịp tim (ví dụ, hội chứng kéo dài khoảng QT)
Tiêu chảy
Nhược cơ. Sử dụng một cách thận trọng, thuốc có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn
Bệnh thận nghiêm trọng
Bảo quản
Theo giảng viên Cao đẳng Dược cho rằng bạn nên bảo quản thuốc azithromycin như thế nào?
Nguyên nhân mệt mỏi đau nhức khắp người có thể do căng thẳng, thiếu ngủ hoặc các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như rối loạn miễn dịch, viêm nhiễm và bệnh lý mãn tính.
Say rượu bia gây mệt mỏi, khó chịu và ảnh hưởng xấu đến sinh hoạt, công việc. Hiện nay, nhiều loại thuốc giải rượu đã được nghiên cứu, giúp giảm nhanh các triệu chứng. Ngoài ra, bạn cũng có thể áp dụng các phương pháp giải rượu tự nhiên mà không cần dùng thuốc.
Angut 300 là thuốc được chỉ định trong điều trị gout mạn tính, sỏi urat và các tình trạng tăng acid uric trong máu. Người bệnh cần lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Angut 300.
Khi tần suất đi tiểu tăng cao một cách bất thường, đặc biệt vào ban đêm hoặc đi kèm các triệu chứng khác như tiểu buốt, tiểu rắt, hoặc đau bụng dưới, đây có thể là dấu hiệu cảnh báo những vấn đề sức khỏe tiềm ẩn.