Tìm hiểu về Cadifast 120: thuốc gì, công dụng, cách sử dụng và lưu ý

Thứ ba, 04/07/2023 | 15:55

Cadifast 120 là thuốc gì? Thuốc có thành phần, công dụng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Những thắc mắc của bạn sẽ được giải đáp thông qua bài viết sau.

01688461196.jpeg

Thuốc Cadifast 120 là sản phẩm của công ty cổ phần US Pharma USA

Hoạt chất trong Cadifast 120: Fexofenadine.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Fexet, Telfor.

Cadifast 120 là thuốc gì?

Theo các Dược sĩ Nhà thuốc trên địa bàn TPHCM cho biết, Cadifast là thuốc không kê đơn điều trị mề đay, viêm mũi dị ứng. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần US Pharma USA. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim màu vàng. Mỗi hộp thuốc gồm 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần và công dụng thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa 120 mg Fexofenadine HCI.1 Fexofenadine là thuốc kháng histamin có thể được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng ở người lớn và trẻ em. Fexofenadine làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt/mũi, hắt hơi, nổi mề đay và ngứa.

Ngoài ra, Cadifast còn có tá dược gồm: Lactose, tinh bột ngô, Microcrystalline M101, Polyvinylpyrrolidone, Natri starch glycolate, Talc, Magnesium stearate, HPMC 606, màu sunset yellow, Titan dioxide, Polyethylen glycol 6000.

Tác dụng thuốc Cadifast 120

Cadifast 120 được chỉ định ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên trong các trường hợp sau:

  • Giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng như: Hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi, nghẹt mũi, ngứa vòm/hầu/họng.
  • Điều trị các triệu chứng của mề đay mãn tính vô căn (làm giảm ngứa và số lượng dát mề đay).

Cách dùng và liều dùng Cadifast 120

Cách dùng

  • Thuốc Cadifast 120 được dùng bằng đường uống. Bạn nên dùng thuốc với nhiều nước.
  • Khi đang dùng đồng thời các thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hay magie, người dùng nhớ dùng thuốc cách xa khoảng 2 giờ.
  • Theo thông tin từ nhà sản xuất, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều dùng

Liều dùng và thời gian dùng thuốc sẽ tùy theo chỉ định của bác sĩ điều trị để phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Liều dùng thông thường được khuyến nghị như sau:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều khuyến cáo là 120 mg/lần/ngày.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Liều dùng 120 mg không phù hợp cho đối tượng này. Cần tư vấn bác sĩ để chuyển sang dạng bào chế có liều dùng phù hợp hơn.
  • Đối với người suy thận hay phải thẩm phân máu, liều dùng 120 mg không phù hợp. Hãy báo với bác sĩ về vấn đề của bạn để có được chỉ định phù hợp.

Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan và người lớn tuổi có chức năng thận bình thường.

Cadifast 120 giá bao nhiêu?

Hiện tại, hộp 30 viên Cadifast có giá khoảng 96.000 VNĐ/hộp. Giá của một viên Cadifast khoảng 3.200 VNĐ/viên. Giá thuốc có thể thay đổi tùy theo thị trường và các chính sách giá của từng nhà thuốc khác nhau.

Tác dụng phụ của Cadifast 120

11688461196.jpeg

Có thể gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc

Thầy Lý Thanh Long – Dược sĩ CK1 hiện đang giảng dạy tại Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân:

  • Triệu chứng thường gặp: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, buồn nôn, khó tiêu.
  • Triệu chứng ít gặp: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng, khô miệng, đau bụng.
  • Triệu chứng hiếm gặp: Ban, mày đay, ngứa và phản ứng quá mẫn (phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ).

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc và tương kỵ có thể xảy ra trong các trường hợp sau:

  • Các thuốc như Erythromycin, Ketoconazol, Verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein có thể làm tăng nồng độ fexofenadine.
  • Thuốc nhóm kháng acid chứa nhôm và magie nếu dùng cùng thời điểm với fexofenadin sẽ hiệu quả do giảm hấp thu. Vì vậy, nên dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ để đạt hiệu quả tối ưu.
  • Fexofenadine có thể làm tăng cao nồng độ của cồn, các chất an thần, các chất kháng cholinergic. Do đó, tránh dùng fexofenadine với cồn ethylic (rượu) vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).
  • Các loại nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm hiệu quả của fexofenadine.

Khi dùng chung với bất kỳ thuốc nào, cung cấp cho bác sĩ điều trị tất cả thông tin về các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có hướng dẫn phù hợp và hợp lý nhất.

Đối tượng chống chỉ định dùng Cadifast 120

1. Chống chỉ định

Chống chỉ định đối với các trường hợp bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Ngừng ngay lập tức việc sử dụng thuốc và liên hệ ngay với các bác sĩ nếu có các triệu chứng dị ứng nặng như: khó thở, sưng mặt, lưỡi, cổ họng, sốt,…

2. Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Cadifast 120?

Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng khi lợi ích điều trị cao hơn những nguy cơ có thể gặp đối với thai nhi. Điều này là do chưa có nghiên cứu về sự an toàn khi dùng thuốc này với thai phụ.

Phụ nữ cho con bú: Fexofenadin hydrochlorid được khuyến cáo không nên dùng trong thời kỳ cho con bú.

3. Đối tượng thận trọng

Tuy Cadifast ít gây buồn ngủ khi sử dụng nhưng vẫn cần thận trọng với các đối tượng lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Xử lý khi quá liều Cadifast 120

Khi sử dụng quá liều Cadifast 120, người dùng có thể gặp các phản ứng như: buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng…

Hiện nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho trường hợp quá liều Cadifast. Nếu quá liều, có thể sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa, điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng, thẩm phân mẫu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%).

Trường hợp quên liều Cadifast 120

Thông thường thuốc kháng dị ứng chỉ được dùng khi cần thiết.

Nếu bạn nhớ ra rằng mình đã quên một liều thuốc, hãy dùng thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời điểm đó quá gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên. Tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý, không được dùng gấp đôi liều quy định để bù lại liều đã quên.

Lưu ý khi sử dụng

Bệnh nhân mắc các bệnh lý về thận, suy thận, tim mạch nếu muốn sử dụng thuốc, cần nên thông qua hướng dẫn về liều của bác sĩ. Thực hiện tương tự nếu bạn muốn sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Người lớn tuổi (trên 65 tuổi) có thể sẽ nhạy cảm với các tác dụng của thuốc. Do đó cần hỏi bác sĩ trước khi sử dụng để có được tư vấn tốt nhất.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo và thoáng mát.
  • Tránh để ở nơi nhiệt độ trên 30°C và tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Lưu ý tránh xa tầm tay của trẻ em.

Hy vọng qua bài viết này từ tin tức y tế, bạn đọc biết được thông tin sử dụng thuốc Cadifast 120 trong điều trị các trường hợp dị ứng. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!

Từ khóa: Cadifast 120
HIỆU QUẢ CỦA COLLAGEN VỚI DA

HIỆU QUẢ CỦA COLLAGEN VỚI DA

Collagen là một loại protein cấu trúc quan trọng tạo nên phần lớn mô liên kết trong cơ thể, bao gồm cả da. Nó đóng vai trò then chốt trong việc duy trì độ săn chắc, đàn hồi và vẻ tươi trẻ của làn da.
Bí quyết từ sâm cau: Hỗ trợ sức khỏe xương khớp hiệu quả

Bí quyết từ sâm cau: Hỗ trợ sức khỏe xương khớp hiệu quả

Sâm cau, dược liệu quý trong y học cổ truyền, nổi bật với tác dụng bồi bổ cơ thể và hỗ trợ xương khớp. Nhờ chứa nhiều hoạt chất có lợi, sâm cau giúp giảm đau nhức, đồng thời tăng độ dẻo dai và chắc khỏe cho hệ xương khớp.
Những loại kháng sinh phổ biến dùng cho bệnh viêm tủy răng

Những loại kháng sinh phổ biến dùng cho bệnh viêm tủy răng

Việc sử dụng thuốc kháng sinh thường là bước đầu trong điều trị viêm tủy răng, nhằm ngăn ngừa nguy cơ nhiễm trùng.Tuy nhiên, nhiều người vẫn băn khoăn liệu việc dùng kháng sinh có ảnh hưởng đến sức khỏe hay không và cần tuân thủ như thế nào để đạt hiệu quả tối ưu.
Bí xanh - Thực phẩm vàng cho sức khoẻ

Bí xanh - Thực phẩm vàng cho sức khoẻ

Bí xanh không chỉ là thực phẩm chứa nhiều thành phần dinh dưỡng tốt cho cơ thể mà còn là vị thuốc tự nhiên mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe như thanh nhiệt, giải độc, tăng cường miễn dịch, bảo vệ sức khỏe tim mạch,….
Đăng ký trực tuyến