Zoloft (sertraline) - Công dụng, liều dùng và hướng dẫn cách sử dụng

Thứ tư, 30/08/2023 | 15:49

Thuốc Zoloft (sertraline) là thuốc gì? Được sử dụng trong trường hợp nào và cần lưu ý những gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu Zoloft là thuốc gì qua bài viết sau.

01693385605.jpeg

Thuốc Zoloft 50mg

Thành phần hoạt chất: Sertraline.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Cetzin, Aurasert, Inosert, Nedomir, Hiloft.

Zoloft (sertraline) là thuốc gì và được sử dụng trong các trường hợp nào?

Theo thông tin các Dược sĩ Nhà thuốc cung cấp, Zoloft là thuốc dùng đường uống chứa hoạt chất sertraline. Sertraline chống trầm cảm, giúp điều chỉnh tâm trạng, sự thèm ăn, giấc ngủ, co cơ và một số chức năng thuộc về nhận thức.

Serotonin bị suy giảm dẫn đến việc cảm thấy buồn chán, giảm sự ham muốn, giảm quan tâm hoặc dễ dàng cáu giận, gặp khó khăn trong hoàn thành công việc.

Zoloft làm tăng lượng hóc môn serotonin trong cơ thể, tăng cảm giác hưng phấn và vui vẻ cho người bệnh.

Zoloft được chỉ định để:

  • Điều trị trầm cảm ở người lớn.
  • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn lo âu (bao gồm rối loạn hoảng sợ và rối loạn lo âu xã hội), rối loạn căng thẳng sau chấn thương và rối loạn tiền kinh nguyệt.

Khi dùng thuốc chống trầm cảm, bạn phải cẩn thận để không dùng quá liều, tránh gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng.

Nên dùng Zoloft (sertraline) với liều lượng như thế nào?

1. Liều dùng

Điều trị trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng chế: Liều khởi đầu là 50 mg uống 1 lần/ngày.

Điều trị rối loạn hoảng sợ, rối loạn căng thẳng sau chấn thương và rối loạn lo âu xã hội: Liều khởi đầu là 25 mg uống 1 lần/ngày.

Duy trì: Có thể tăng 25 mg trong khoảng thời gian 1 tuần; không vượt quá 200 mg 1 lần/ngày.

Người già: 25 mg uống 1 lần/ngày ban đầu; có thể tăng 25 mg mỗi 2 – 3 ngày; không vượt quá 200 mg 1 lần/ngày.

Bệnh trầm cảm liên quan đến chứng mất trí nhớ Alzheimer: Bắt đầu ở mức 12,5 mg/ngày và chuẩn độ sau mỗi 1 – 2 tuần để đáp ứng; không vượt quá 150 – 200 mg.

Đối với rối loạn tiền kinh nguyệt:

  • Ban đầu: 50 mg uống 1 lần/ngày liên tục trong suốt chu kỳ kinh nguyệt.
  • Có thể tăng thêm 50 mg khi bắt đầu mỗi chu kỳ kinh nguyệt mới; không quá 150 mg 1 lần/ngày khi dùng liên tục.

2. Cách dùng

Zoloft có thể được dùng cùng hoặc xa bữa ăn. Cố gắng uống thuốc cùng một thời điểm trong ngày.

Dùng Zoloft theo chỉ định của bác sĩ và các hướng dẫn trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Không dùng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.

Có thể mất đến 4 tuần trước khi các triệu chứng của bạn được cải thiện. Tiếp tục sử dụng thuốc theo chỉ dẫn và báo cho bác sĩ nếu các triệu chứng không cải thiện. Không ngừng sử dụng Zoloft đột ngột. Tham khảo ý kiến bác sĩ để ngừng sử dụng Zoloft một cách an toàn.

Làm gì nếu bạn bỏ lỡ một liều?

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ cho liều tiếp theo. Không dùng thêm thuốc để bù liều.

Không sử dụng thuốc Zoloft (sertraline) cho các trường hợp nào?

  • Không dùng Zoloft trong vòng 14 ngày trước hoặc 14 ngày sau khi bạn dùng thuốc ức chế MAO hoặc tiêm xanh methylen. Các chất ức chế MAO bao gồm isocarboxazid, linezolid, phenelzine, rasagiline, selegiline và tranylcypromine. Không dùng sertraline với pimozide.
  • Không nên sử dụng thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu khi bạn đang sử dụng Zoloft.
  • Ngoài ra, Zoloft làm giảm sự tập trung, hãy cẩn thận nếu bạn lái xe hoặc hoặc vận hành máy móc.

Để đảm bảo an toàn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn đã từng bị:

  • Bệnh tim, huyết áp cao.
  • Đột quỵ.
  • Bệnh gan hoặc thận.
  • Động kinh.
  • Vấn đề chảy máu, hoặc nếu bạn dùng warfarin (Coumadin, Jantoven).
  • Rối loạn lưỡng cực (trầm cảm hưng cảm).
  • Nồng độ natri trong máu thấp.

Các thuốc tương tác khi sử dụng chung với thuốc Zoloft (sertraline)

  • Chất ức chế Monoamin Oxidase, pimozit (mục 4).
  • Thuốc serotonergic khác: fentanyl (được sử dụng trong gây mê toàn thân hoặc trong điều trị đau mãn tính), các thuốc serotonergic khác (bao gồm cả thuốc chống trầm cảm serotonergic, amphetamine, triptans).
  • Các thuốc kéo dài khoảng thời gian QT, ví dụ như một số thuốc chống loạn thần và kháng sinh.
  • Phenytoin hoặc chất gây cảm ứng CYP3A4 khác, ví dụ phenobarbital, carbamazepine có thể làm giảm nồng độ Zoloft trong huyết tương.
  • Các thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu: thuốc chống viêm không steroid (NSAID) để giảm đau, viêm khớp, sốt hoặc sưng, bao gồm aspirin, ibuprofen (Advil, Motrin), naproxen (Aleve), celecoxib (Celebrex), diclofenac, indomethacin, meloxicam và các loại khác.
  • Mivacurium hoặc các thuốc ức chế thần kinh cơ khác.
  • Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ khi phối hợp điều trị Zoloft với Triptans, Warfarin, Lithium.
  • Tương tác thuốc khác: digoxin, atenolol, cimetidine…

Người già và trẻ em sử dụng thuốc Zoloft (sertraline) như thế nào?

Dược sĩ CK1 Lý Thanh Long – Giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur lưu ý, người già có nguy cơ cao bị hạ natri máu cần giám sát chặt chẽ.

Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD) ở trẻ em:

  • 6 – 12 tuổi: khởi đầu điều trị với liều 25 mg 1 lần/ngày.
  • 12 – 17 tuổi: khởi đầu điều trị với liều 50 mg uống 1 lần/ngày. Có thể tăng 50 mg 1 lần/ngày trong khoảng thời gian 1 tuần, tăng không quá 200 mg 1 lần/ngày.

Bệnh nhân suy gan và suy thận sử dụng thuốc Zoloft (sertraline) như thế nào?

Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

Chức năng gan suy giảm:

  • Nhẹ (Trẻ em Pugh 5 – 6): Giảm 50% liều khởi đầu và liều điều trị.
  • Trung bình đến nặng (Trẻ em Pugh 7 – 15): Không nên dùng. Sertraline được chuyển hóa rộng rãi, tác dụng ở bệnh nhân suy gan trung bình và nặng chưa được nghiên cứu.

Phụ nữ mang thai và cho con bú có sử dụng thuốc Zoloft (sertraline) được không?

Uống thuốc chống trầm cảm SSRI khi mang thai có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về phổi hoặc biến chứng khác ở thai nhi. Tham khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú. Không bắt đầu hoặc ngừng dùng sertraline trong khi mang thai mà không có lời khuyên của bác sĩ.

Tác dụng phụ của thuốc Zoloft (sertraline)

11693385605.jpeg

Có thể gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc

Tác dụng phụ phổ biến có thể bao gồm:

  • Buồn ngủ hoặc mệt mỏi.
  • Mất ngủ hoặc kích động.
  • Khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn.
  • Đổ mồ hôi.
  • Run rẩy.
  • Giảm ham muốn tình dục.

Gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có các biểu hiện:

  • Co giật.
  • Mờ mắt, quáng gà, đau mắt hoặc sưng.
  • Nhức đầu, nhầm lẫn, suy giảm trí nhớ, suy nhược nghiêm trọng.
  • Quá kích, hạnh phúc tột độ, dễ cáu gắt hoặc nói nhiều.

Cách bảo quản thuốc Zoloft (sertraline)

  • Tránh xa tầm nhìn và tầm với của trẻ em.
  • Không sử dụng khi thuốc đã hết hạn. Lưu ý, ngày hết hạn đề cập đến ngày cuối cùng của tháng đó.
  • Lưu trữ ở nhiệt độ phòng tránh ẩm và nhiệt.

Trên đây là những thông tin từ tổng hợp tin tức y tế về thuốc Zoloft, là thuốc điều trị trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn lo âu (bao gồm rối loạn hoảng sợ và rối loạn lo âu xã hội), rối loạn căng thẳng sau chấn thương và rối loạn tiền kinh nguyệt. Việc sử dụng thuốc không đúng cách có thể để lại các hậu quả nghiêm trọng. Vì vậy, bệnh nhân cần đến khám tại các chuyên khoa Thần kinh để được tư vấn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả.

Từ khóa: Zoloft
Lợi ích từ muối hồng himalaya

Lợi ích từ muối hồng himalaya

Muối hồng Himalaya mang lại giá trị dinh dưỡng cao, đã trở thành một xu hướng phổ biến trong chế độ ăn uống và phong cách sống lành mạnh.
Prizil 500: Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn và những lưu ý khi sử dụng

Prizil 500: Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn và những lưu ý khi sử dụng

Prizil 500 là thuốc kháng sinh Cephalosporin thường được sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, nhiễm trùng da và nhiễm trùng đường tiết niệu.
VITAMIN H (BIOTIN) VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NÓ ĐỐI VỚI SỨC KHOẺ

VITAMIN H (BIOTIN) VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NÓ ĐỐI VỚI SỨC KHOẺ

Vitamin H tham gia chuyển hóa carbohydrate, lipid, điều hòa tuyến mồ hôi, tinh hoàn, ngăn viêm và làm chậm lão hóa. Loại vitamin này quan trọng cho da, tóc, sản xuất máu và đảm bảo hoạt động bình thường của hệ thần kinh.
10 Cách hiệu quả giảm đau rát họng tại nhà

10 Cách hiệu quả giảm đau rát họng tại nhà

Đau rát họng thường xuất hiện khi bị cảm cúm, viêm họng hoặc do thời tiết thay đổi. Triệu chứng này gây đau đớn, ảnh hưởng sinh hoạt, giấc ngủ và giao tiếp. Tuy nhiên, bạn có thể giảm đau rát họng tại nhà bằng các biện pháp đơn giản mà hiệu quả.
Đăng ký trực tuyến