Agifuros - Thuốc lợi tiểu và những lưu ý khi sử dụng

Thứ sáu, 15/11/2024 | 15:41

Agifuros là thuốc lợi tiểu được sử dụng điều trị các bệnh do tổn thương thận, suy giảm chức năng thận, thận ứ nước, vô niệu, thiểu niệu và phù nề do bệnh tim, gan hoặc phổi

Agifuros là thuốc gì?

Agifuros là thuốc lợi tiểu
Agifuros là thuốc lợi tiểu

Theo Dược sĩ CKI Nguyễn Hồng Diễm - Giảng viên tại Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết, Agifuros là thuốc có chứa hoạt chất Furosemid, là thuốc lợi tiểu quai có tác dụng mạnh, nhanh ở nhánh lên của quai Henle, làm giãn mạch thận, làm tăng thải trừ nước qua đường tiết niệu, giúp giảm tình trạng phù, giảm áp lực trong lòng mạch máu và hạ huyết áp.

Furosemid hoạt động thông qua ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+- K+- 2Cl – ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước ra khỏi cơ thể.

Furosemid cũng làm giảm tái hấp thu Na+, Cl– và tăng thải trừ K+ ở ống lượn xa và có thể tác dụng trực tiếp cả trên ống lượn gần.

Dạng thuốc của Agifuros?

Viên nén: Furosemid 40mg

Chỉ định của Agifuros?

Phù do suy tim sung huyết.

Phù do suy thận hay phù do xơ gan.

Người bệnh phù phổi, phù não.

Phù do nhiễm độc thai nghén.

Tăng huyết áp.

Người thiểu niệu do ngộ độc barbituric.

Người thiểu niệu do thiểu niệu

 Người thiểu niệu do suy thận cấp hay mãn tính.

Cách dùng – liều dùng của Agifuros?

Cách dùng: Dùng uống sau bữa ăn chính.

Liều dùng cho người lớn

Liều khởi đầu: Uống 40mg/lần/ngày.

Liều duy trì: Uống 20 mg/1 lần/ngày hoặc 40mg/1 lần/ngày dùng cách ngày.

Có thể tăng liều lên 80 – 120 mg/lần/ngày và uống 1 liều duy nhất vào buổi sáng.

Suy thận mạn tính: Liều khởi đầu là 240mg (6 viên)/ngày. Có thể tăng liều lên đến 240 mg mỗi 6 giờ. Không vượt quá 2000 mg (50 viên) mỗi ngày.

Tóm lại, tuỳ vào tuổi và tình trạng diễn biến của bệnh, người bệnh thực hiện thủ theo chỉ định về liều dùng, cách dùng và thời gian điều trị của bác sĩ để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả.

Xử lý nếu sử dụng quên liều thuốc Agifuros?

Nếu người bệnh quên một liều thuốc Agifuros nên uống ngay khi nhớ ra. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến giờ dùng của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần uống liều tiếp theo vào đúng giờ trong kế hoạch điều trị.   

Xử lý khi sử dụng quá liều thuốc Agifuros?

Người bệnh dùng quá liều Agifuros gây triệu chứng lâm sàng như mất cân bằng nước và điện giải bao gồm đau nhức đầu, chán ăn, đau mỏi các cơ, chuột rút, khát nước, huyết áp tụt, rối loạn nhịp tim.

Xử trí quá liều: Nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện triệu chứng bất thường nào do dùng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và đưa đến bệnh viện gần nhất để điều trị triệu chứng. Gây nôn để loại thuốc Furosemid ra khỏi đường tiêu hoá. Truyền dịch bù nước và điện giải.

Chống chỉ định khi sử dụng thuốc Agifuros?

Chống chỉ định của Agifuros

Người có tiền sử dị ứng với Furosemid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú.

Người đang bị hôn mê gan, bệnh não do gan.

Người bị giảm thể tích máu.

Người đang bị mất nước- điện giải.

Người bị tắc nghẽn đường tiểu.

Người suy thận hoặc bị vô niệu.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Agifuros cho những trường hợp sau

Lưu ý khi sử dụng thuốc Furosemid, cần theo dõi các chất điện giải kali và natri, tình trạng hạ huyết áp, bệnh gút, bệnh đái tháo đường, suy thận, suy gan. Tránh dùng ở người bệnh suy gan nặng. Giảm liều ở người già để giảm nguy cơ độc với thính giác. Khi nước tiểu ít, phải bù đủ thể tích máu trước khi dùng thuốc.

Thận trọng khi dùng furosemid ở trẻ em, nhất là khi dùng kéo dài. Phải theo dõi cẩn thận cân bằng nước và điện giải. Trẻ sơ sinh thiếu tháng khi dùng furosemid có thể có nguy cơ bị bệnh còn ống động mạch.

Lưu ý thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đấy bí tiểu cấp. Dùng furosemid không an toàn ở người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Lưu ý ở người bệnh giảm năng tuyến cận giáp, dùng furosemid có thể gây co cứng cơ (tetani) do giảm calci huyết.

Lưu ý cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe, lái tàu và vận hành máy móc. Vì thuốc Agifuros có thể gây hạ huyết áp, chóng mặt và hoa mắt, ảnh hưởng việc lái xe và vận hành máy móc.

Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Agifuros
Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Agifuros

Tác dụng phụ của thuốc Agifuros?

Thường gặp:

Hạ huyết áp thế đứng, giảm thể tích máu khi dùng liều cao, mất cân bằng nước và điện giải bao gồm giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm calci huyết, giảm magnesi huyết, nhiễm kiềm giảm clor huyết.

Ít gặp:

Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tăng acid uric huyết, bệnh gút.

Hiếm gặp:

Ban da, dị cảm, mày đay, ngứa, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, phản ứng mẫn cảm với ánh sáng, viêm mạch, thiếu máu, tăng glucose huyết, glucose niệu, viêm tụy, vàng da ứ mật, ù tai, giảm thính lực, điếc có thể không hồi phục, viêm thận kẽ, sốt, ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.

Tóm lại, trong quá trình sử dụng thuốc Agifuros, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào do thuốc Agifuros gây ra, ngừng thuốc ngay, tham khảo ý kiến hướng dẫn của bác sĩ để xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc Agifuros?

Thuốc lợi tiểu khác: Dùng đồng thời với furosemid, làm tăng tác dụng lợi tiểu của furosemid.

Thuốc hạ huyết áp: Dùng chung với furosemid, làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều.

Thuốc chống động kinh (Phenytoin, carbamazepin): Dùng đồng thời với furosemid, Phenytoin làm giảm tác dụng của furosemid; carbamazepin làm giảm natri huyết.

Cephalosporin: Dùng chung với furosemid, làm tăng tác dụng phụ độc tính với thận.

Aminoglycosid: Dùng đồng thời với furosemid, làm tăng độc tính với tai và thận.

Vancomycin: Dùng đồng thời với furosemid, làm tăng tác dụng phụ độc tính với tai.

Muối lithi: Dùng đồng thời với furosemid, làm tăng nồng độ lithi trong máu, có thể gây độc. Tránh dùng chung.

Glycosid tim: Dùng đồng thời với furosemid, làm tăng độc tính của glycosid trên tim do furosemid làm hạ kali huyết. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.

Thuốc NSAID: Dùng đồng thời với furosemid, làm tăng nguy cơ độc với thận, giảm tác dụng lợi tiểu.

Corticosteroid: Dùng đồng thời với furosemid, làm tăng nguy cơ giảm kali huyết, đối kháng với tác dụng lợi tiểu.

Thuốc chống đái tháo đường: Dùng đồng thời với furosemid, làm giảm tác dụng hạ glucose huyết của thuốc chống đái tháo đường. Cần theo dõi và điều chỉnh liều.

Thuốc giãn cơ không khử cực: Dùng đồng thời với furosemid, làm tăng tác dụng giãn cơ.

Thuốc chống đông: Dùng đồng thời với furosemid, làm tăng tác dụng chống đông.

Cisplatin: Dùng đồng thời với furosemid, làm tăng độc tính với tai và thận.

Cloral hydrat: Dùng đồng thời với furosemid, gây hội chứng đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, toát mồ hôi.

Probenecid: Dùng đồng thời với furosemid, làm giảm thanh thải qua thận của furosemid và giảm tác dụng lợi niệu.

Clopromazin, diazepam, ketamin, clonazepam, halothan: Dùng đồng thời với furosemid, làm tăng tác dụng giảm huyết áp.

Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng điều trị hoặc làm tác dụng phụ tăng nặng hơn. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc báo cho bác sĩ biết các loại thuốc đang dùng, giúp kê đơn thuốc an toàn và hiệu quả.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Nguồn: Tin tức Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur

Lợi ích của cây Húng quế đối với sức khoẻ

Lợi ích của cây Húng quế đối với sức khoẻ

Húng quế là loại rau gia vị quen thuộc trong bữa ăn của người Việt, không chỉ là loại rau thơm rất giàu dinh dưỡng mang lại nhiều lợi ích với sức khoẻ húng quế còn là vị thuốc quý trong y học cổ truyền.
Hướng dẫn sử dụng thuốc chữa nhiệt miệng hiệu quả

Hướng dẫn sử dụng thuốc chữa nhiệt miệng hiệu quả

Nhiệt miệng gây đau rát, ảnh hưởng đến ăn uống và chất lượng cuộc sống. Dùng thuốc chữa nhiệt miệng có thể giảm triệu chứng khó chịu. Bài viết dưới đây giới thiệu các loại thuốc phổ biến và cách sử dụng hiệu quả.
Khám phá cây Mỏ Quạ: Vị thuốc quý trong Y Học Cổ Truyền

Khám phá cây Mỏ Quạ: Vị thuốc quý trong Y Học Cổ Truyền

Cây Mỏ quạ, còn gọi Xuyên phá thạch, là dược liệu quý trong y học cổ truyền, có vị đắng, tính mát. Cây này giúp phá ứ, khứ phong, giảm đau xương khớp, thanh nhiệt phế, được sử dụng lâu đời trong các bài thuốc dân gian Việt Nam.
Lưu ý khi dùng thuốc chữa viêm da tiết bã ở mặt

Lưu ý khi dùng thuốc chữa viêm da tiết bã ở mặt

Viêm da tiết bã ở mặt là một tình trạng da liễu không chỉ gây khó chịu mà còn ảnh hưởng đến thẩm mỹ, làm giảm sự tự tin trong cuộc sống hàng ngày. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về các loại thuốc điều trị viêm da tiết bã hiệu quả.
Đăng ký trực tuyến