Azoltel: Tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng

Thứ bảy, 24/06/2023 | 16:02

Azoltel là thuốc gì, công dụng thuốc là gì? Azoltel được chỉ định sử dụng trên những đối tượng nào? Khi sử dụng thuốc Azoltel bạn cần lưu ý điều gì? Bài viết sẽ cung cấp những thông tin cần thiết cho bạn về thuốc này.

01687597664.jpeg

Azoltel là thuốc dùng trong điều trị nhiễm giun sán

Hoạt chất trong Azoltel: Albendazole.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Albendazole STADA, Alzental, Medoten…

Azoltel là thuốc gì?

Các Dược sĩ Nhà thuốc trên địa bà Hà Nội đã cung cấp thông tin về thuốc Azoltel như sau:

  • Hoạt chất chính: Albendazol.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên.
  • Thuốc cần kê đơn: Không cần kê đơn.
  • Dạng bào chế: Viên nhai.
  • Số đăng kí: VD-34463-20
  • Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm Stellapharm – Việt Nam.

Thành phần của Azoltel

Mỗi viên nhai Azoltel bao gồm các thành phần:

  • Albendazol 400 mg.
  • Tá dược: Lactose monohydrate, maize starch, magnesium stearate, sodium starch glycolate, sodium lauryl sulfate, sunset yellow FCF lake 11003, povidone K30, microcrystalline cellulose, aspartame, orange flavor 10888-71.

Công dụng của thành phần

Albendazole là một dẫn chất benzimidazole carbamate. Chất này có cấu trúc liên quan với Thiabendazole và Mebendazole. Albendazole được dùng trong điều trị các bệnh do ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở nhu mô thần kinh và bệnh nang sán do ấu trùng sán chó Echinococcus granulosus.

Albendazole có hoạt phổ rộng trên các loại giun đường ruột như:

  • Giun đũa (Ascaris lumbricoides).
  • Giun móc (Ancylostoma duodenal và Necator americanus)
  • Giun tóc (Trichuris trichiura).
  • Giun lươn (Strongyloides stercoralis).
  • Giun kim (Enterobius vermicularis).
  • Giun Capillaria (Capillaria philippinensis).
  • Giun xoắn (Trichinella spiralis).

Các tác dụng khác của Albendazole đã được biết đến là:

  • Tác dụng đối với thể ấu trùng di trú ở da.
  • Điều trị bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).
  • Bệnh do Giardia gây ra. Hiệu quả điều trị của Albendazole trong điều trị Giardia ở trẻ em tương tự Mebendazole nhưng ít bị tác dụng phụ hơn.

Albendazole là hoạt chất có ái lực mạnh, gắn đặc hiệu vào beta-tubulin (một loại protein tự do) trong tế bào của các ký sinh trùng. Từ đó ức chế sự trùng hợp thành các vi tiểu quản của bào tương – bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của ký sinh trùng. Albendazole cũng ức chế sự hấp thu glucose của ký sinh trùng ở các giai đoạn ấu trùng và trưởng thành. Từ đó làm cạn kiệt glycogen, gây chết và bất động ký sinh trùng. Albendazole cũng diệt được ấu trùng của giun móc Necator americanus và diệt được trứng của giun đũa, giun tóc, giun móc.

Tác dụng của Azoltel

Azoltel 400 mg có tác dụng trong điều trị các trường hợp:

  • Nhiễm ấu trùng sán heo (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
  • Nhiễm nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng.
  • Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột. Chẳng hạn như nhiễm các loại giun như giun đũa, giun móc, giun tóc, giun lươn, giun kim, giun chỉ.
  • Nhiêm ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc Toxocara cati.
  • Nhiễm Giardia.
  • Nhiễm sán lá gan (Clonorchis sinensis).

Cách dùng Azoltel

Viên thuốc có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Bạn không cần phải nhịn đói hoặc tẩy ruột khi uống thuốc.

Liều dùng cho từng đối tượng

Liều điều trị ấu trùng sán lợn

  • Đối với người có cân nặng ≥ 60 kg: liều 400 mg x 2 lần/ngày uống cùng lúc với thức ăn. Dùng trong 8 – 30 ngày.
  • Đối với người có cân nặng < 60 kg: tổng liều 15 mg/kg/ngày (800 mg/ngày) uống 2 lần, uống cùng với thức ăn. Dùng trong 8 – 30 ngày. Có thể dùng nhắc lại nếu cần.
  • Trẻ < 6 tuổi: Chưa có liều xác định.

Liều điều trị nang sán chó

Liều Albendazole điều trị nang sán chó giống như liều điều trị ấu trùng sán heo. Dùng trong 28 ngày, có thể nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc và dùng 3 đợt điều trị liên tiếp.

Liều điều trị giun đường ruột

  • Điều trị giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim: 400 mg (Trẻ < 2 tuổi: 200 mg) dùng 1 lần/ngày. Có thể dùng nhắc lại sau 3 tuần.
  • Điều trị giun lươn: 400 mg (Trẻ < 2 tuổi: 200 mg) dùng 1 lần/ngày, dùng trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
  • Điều trị giun Capillaria: 200 mg x 2 lần/ngày x 10 ngày.
  • Giun chỉ bạch huyết, giun chỉ tiềm ẩn: 1 liều đơn albendazole 400 mg với diethylcarbamazine 6 mg/kg hoặc ivermectin (200 mg/kg) uống hàng năm. Điều trị liên tục ít nhất trong 5 năm.

Liều điều trị ấu trùng di trú ở da

  • Người lớn: 400 mg/lần/ngày x 3 ngày. Có thể kéo dài đến 5 – 7 ngày.
  • Trẻ em: 5 mg/kg/ngày x 3 ngày.

Liều điều trị bệnh do Giardia

Liều Albendazole 400 mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.

Liều điều trị sán lá gan

Điều trị sán lá gan dùng Albendazole 10 mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày.

Điều trị ấu trùng di trú nội tạng

Albendazole 400 mg x 2 lần/ngày x 5 ngày.

Azoltel giá bao nhiêu?

Giá bán Azoltel có thể khác nhau ở các nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện. Giá niêm yết của thuốc là hộp 1 vỉ x 1 viên có giá 4.000 VNĐ/Hộp.

Tác dụng phụ của Azoltel

11687597664.jpeg

Có thể gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc

Dược sĩ CK1 – Lý Thanh Long, hiện đang là Giảng viên tại Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, dùng thuốc điều trị thời gian ngắn (< 3 ngày) có thể thấy khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và đau đầu.

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhiều hơn và nặng hơn khi sử dụng thuốc trong điều trị bệnh nang sán chó Echinococcus hoặc bệnh ấu trùng sán heo có tổn thương não (neurocysticercosis). Vì những trường hợp này cần phải dùng liều cao và dài ngày.

Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và có thể hồi phục được mà không cần điều trị.

Tương tác thuốc

Albendazole có thể tương tác với các thuốc/hoạt chất sau:

  • Dexamethasone: Nồng độ của Albendazole sulfoxide trong huyết tương tăng hơn 50% khi dùng phối hợp thêm Dexamethasone.
  • Praziquantel: Dùng Praziquantel liều 40 mg/kg làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong (AUC) của Albendazole.
  • Cimetidine: Nồng độ Albendazole trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với Cimetidine.

Đối tượng chống chỉ định dùng Azoltel

Thuốc Azoltel bị chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tiền sử quá mẫn với các hợp chất nhom Benzimidazole hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định ở phụ nữ có thai.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Azoltel?

Mặc dù chưa được nghiên cứu trên người song Albendazole không được khuyến cáo cho phụ nữ mang thai. Đối với phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng Albendazole trong vòng 7 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. Cần sử dụng biện pháp tránh thai trong và sau khi ngừng thuốc ít nhất 1 tháng.

Cần rất thận trọng khi dùng Albendazole ở phụ nữ cho con bú. Vì vẫn chưa biết đầy đủ thuốc tiết vào sữa ở mức độ nào.

Đối tượng thận trọng khi dùng Azoltel

  • Cần khám mắt để loại trừ nang võng mạc trước khi điều trị ấu trùng sán lợn ở thần kinh.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người có rối loạn chức năng gan.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Azoltel 400 trước khi lái xe hay vận hành máy móc. Vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.

Xử lý khi quá liều Azoltel

Khi bị quá liều Albendazole cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hỗ trợ hồi sức chung.

Trường hợp quên liều Azoltel

Nếu quên dùng một liều thuốc, bạn hãy dùng càng sớm càng tốt. Nhưng nếu quá gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo lịch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Lưu ý gì khi sử dụng

  • Sử dụng thuốc đúng đường dùng, đúng toa, đúng liều lượng. Đọc kỹ tờ hướng dẫn dùng thuốc trước khi sử dụng.
  • Để thuốc xa tầm tay với của trẻ em và thú nuôi trong nhà.
  • Không sử dụng thuốc nếu quá mẫn hoặc tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng thuốc.

Cách bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh nắng.

Trên đây là bài viết về công dụng, cách dùng và tác dụng phụ của thuốc Azoltel được tổng hợp bởi Cao đẳng Dược TPHCM. Hy vọng các thông tin trên sẽ hữu ích cho bạn và gia đình. Nhưng bạn vẫn nên đến gặp bác sĩ để được tư vấn nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc.

Từ khóa: Azoltel
Lợi ích từ muối hồng himalaya

Lợi ích từ muối hồng himalaya

Muối hồng Himalaya mang lại giá trị dinh dưỡng cao, đã trở thành một xu hướng phổ biến trong chế độ ăn uống và phong cách sống lành mạnh.
Prizil 500: Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn và những lưu ý khi sử dụng

Prizil 500: Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn và những lưu ý khi sử dụng

Prizil 500 là thuốc kháng sinh Cephalosporin thường được sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, nhiễm trùng da và nhiễm trùng đường tiết niệu.
VITAMIN H (BIOTIN) VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NÓ ĐỐI VỚI SỨC KHOẺ

VITAMIN H (BIOTIN) VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NÓ ĐỐI VỚI SỨC KHOẺ

Vitamin H tham gia chuyển hóa carbohydrate, lipid, điều hòa tuyến mồ hôi, tinh hoàn, ngăn viêm và làm chậm lão hóa. Loại vitamin này quan trọng cho da, tóc, sản xuất máu và đảm bảo hoạt động bình thường của hệ thần kinh.
10 Cách hiệu quả giảm đau rát họng tại nhà

10 Cách hiệu quả giảm đau rát họng tại nhà

Đau rát họng thường xuất hiện khi bị cảm cúm, viêm họng hoặc do thời tiết thay đổi. Triệu chứng này gây đau đớn, ảnh hưởng sinh hoạt, giấc ngủ và giao tiếp. Tuy nhiên, bạn có thể giảm đau rát họng tại nhà bằng các biện pháp đơn giản mà hiệu quả.
Đăng ký trực tuyến