Lưu ý khi sử dụng thuốc chẹn beta trong điều trị cao huyết áp

Thứ tư, 08/05/2024 | 16:02

 Thuốc chẹn beta được chỉ định sử dụng rất phổ biến trên lâm sàng trong điều trị bệnh lý tim mạch như tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, suy tim. Tuy nhiên, cần lưu ý cách dùng và những tác dụng phụ khi sử dụng nhóm thuốc này.

Thuốc chẹn beta gì?

Thuốc chẹn beta thường được chỉ định điều trị cao huyết áp
Thuốc chẹn beta thường được chỉ định điều trị cao huyết áp

Theo Dược sĩ CKI Nguyễn Hồng Diễm - Giảng viên tại Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết, Thuốc chẹn beta hay gọi là thuốc ức chế beta hay thuốc beta blocker. Thuốc chẹn beta có tác dụng giãn mạch thông qua ức chế thụ thể beta adrenergic của tế bào thần kinh giao cảm, dẫn đến làm chậm nhịp tim do làm giảm lực co bóp cơ tim, dẫn đến giảm nhu cầu oxy của tim, giúp cải thiện chứng đau thắt ngực. Tác dụng làm giãn mạch máu, giúp hạ huyết áp, co thắt phế quản. Trong đó, thụ thể beta-1 (B1) adrenergic có nhiều trên tim, mắt và thận. Thụ thể beta-2 ( B2) có nhiều trên phổi, phế quản, cơ trơn mạch máu, cơ xương khớp và tiêu hóa.

Phân loại thuốc chẹn beta giao cảm

Nhóm thuốc ức chế chọn lọc thụ thể beta1

Gồm Metoprolol, Bisoprolol, Atenolol. Tác dụng hạ huyết áp nhanh hơn do giảm tiết renin giảm giữ muốn nước, giảm thể tích tuần hoàn, làm giảm nhịp tim, giảm co bóp cơ tim.

Nhóm thuốc ức chế beta không chọn lọc

Gồm propranolol, nadolol, timolol.  Tác dụng vừa chẹn beta-1 làm hạ huyết áp, vừa chẹn beta-2 dẫn đến giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi, làm hạ huyết áp nên tác dụng hạ huyết áp ở mức trung bình, nhưng ít làm chậm nhịp tim, ít sử dụng cho các chỉ định tim mạch. Chỉ định chính trong giãn tĩnh mạch thực quản, dự phòng đau nửa đầu, run tay chân do cường giáp.

Nhóm thuốc ức chế không chọn lọc trên beta-1 và beta-2, và chẹn thụ thể alpha-1

Gồm carvedilol, labetalol. Tác dụng làm giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi, làm hạ huyết áp. Nebivolol chẹn chọn lọc trên thụ thể B1.

Thuốc chẹn beta được sử dụng cho những trường hợp nào?

  • Các thuốc chẹn beta được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
  • Điều trị cao huyết áp
  • Bệnh tim mạch: Rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, suy tim.
  • Điều trị và kiểm soát một số tình trạng bệnh lý khác như: Đau nửa đầu, tăng nhãn áp, cường giáp, chứng lo lắng, tăng nhãn áp.

Lưu ý sử dụng đúng cách các thuốc chẹn beta?

Khi dùng thuốc chẹn beta, người bệnh không được tự ý sử dụng, cần tuân thủ theo hướng dẫn điều trị của bác sĩ kê đơn về liều dung, cách dùng và thời gian điều trị.

Không được dừng sử dụng thuốc chẹn beta một cách đột ngột mà phải giảm liều từ từ, vì sẽ làm gia tăng huyết áp hay làm trầm trọng thêm các triệu chứng rối loạn nhịp tim.

Khi dùng thuốc chẹn beta có một số người có thể gặp các tác dụng phụ như tăng cân, mất ngủ, nhịp tim chậm, lạnh tay và chân, ho khan.

Không nên dùng nước ép bưởi vì nó ảnh hưởng đến cơ chế hoạt động của thuốc chẹn beta;

Thuốc chẹn beta thường gây cho người tăng nhạy cảm với ánh sáng mặt trời và thời tiết lạnh.

Khi phối hợp thuốc chẹn beta với các thuốc hạ huyết áp, thuốc đau thắt ngực hay thuốc chống trầm cảm thì cần thận trọng vì nó có thể gây ra các tương tác thuốc.

Những người mắc bệnh đái tháo đường khi sử dụng thuốc chẹn beta thì cần lưu ý vì nó có thể che giấu các triệu, do vậy phải thường xuyên kiểm tra lượng đường huyết.

Thuốc chẹn beta làm chậm nhịp tim, nên không sử dụng nhóm thuốc này cho người mắc bệnh nhịp tim chậm.

Chống chỉ định và thận trọng cần lưu ý của thuốc chẹn beta?

  • Người có tiền sử dị ứng với nhóm thuốc chẹn beta.
  • Người bị hen, co thắt phế quản, viêm phế quản, phổi tắc nghẽn mạn tính.
  • Bloc nhĩ - thất độ 2 và 3;
  • Suy tim sung huyết mất bù;
  • Nhịp tim chậm dưới 50 lần/phút;
  • Hội chứng Raynaud
  • Suy gan (với triệu chứng cổ trướng nhiều, tăng bilirubin huyết, bệnh lý não do gan)
  • Phối hợp với amiodaron, vì có nguy cơ rối loạn nhịp nặng.
  • Phối hợp với các thuốc ức chế monoamin oxydase (nhóm iMAO);
  • Phụ nữ đang có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Tổn thương mạch máu ngoại vi
Sử dụng thuốc chẹn beta theo chỉ định của bác sĩ
Sử dụng thuốc chẹn beta theo chỉ định của bác sĩ

Những tác dụng phụ cần lưu ý của thuốc chẹn beta?

Một số tác dụng phụ thuốc chẹn beta, điển hình như:

  • Gây hạ huyết áp khi mới dùng thuốc hoặc khi tăng liều
  • Gây chậm nhịp tim
  • Gây co thắt phế
  • Gây rối loạn cương dương
  • Hạ đường huyết.

Những tương tác thuốc cần lưu ý của thuốc chẹn beta?

Thuốc hạ huyết áp khác: Khi phối hợp chung với thuốc chẹn beta, làm tăng hiệu lực hạ huyết áp, và làm tăng tác dụng phụ như làm chậm nhịp tim, tụt huyết áp mạnh, làm nặng thêm suy tim, gây block nhĩ – thất, có thể gây loạn nhịp tim.

Thuốc chống loạn nhịp khác (như quinidine, propafenone, amiodarone, dieopyramid):  Khi dùng chung với thuốc chẹn beta, làm tăng tính ức chế tim gây rối loạn co bóp tim, làm chậm dẫn truyền nhĩ thất tăng lên quá mức, dẫn đến hủy các tác dụng điều hòa tim mạch và làm mất tác dụng điều hòa giao cảm của các thuốc này.

Các chẹn thụ thể beta-2 (có nhóm còn chẹn alpha-1): Gây co thắt phế quản, làm trở ngại cho việc thông khí, mức tác dụng phụ này khác nhau ở mỗi thuốc.

Tóm lại, thuốc chẹn beta được chị định sử dụng có hiệu quả trong việc duy trì huyết áp bình thường và một trái tim khỏe mạnh. Người bệnh cần lưu ý dùng thuốc chẹn beta theo chỉ định của bác sĩ kê đơn để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả điều trị.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Nguồn: Tin tức Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur

Kinh giới - Rau gia vị quen thuộc và công dụng trị cảm mạo

Kinh giới - Rau gia vị quen thuộc và công dụng trị cảm mạo

Kinh giới bên cạnh vai trò làm gia vị, kinh giới còn được sử dụng để om trà, sắc thuốc, tán bột hoặc dùng ngoài da kinh giới dùng trong điều trị bệnh nhiều bệnh khác nhau.
5 LỢI ÍCH SỨC KHOẺ THẦN KÌ CỦA TRÀ XANH

5 LỢI ÍCH SỨC KHOẺ THẦN KÌ CỦA TRÀ XANH

Trà xanh được cho là một trong những siêu thực phẩm nổi tiếng nhất hiện nay, nhưng bạn biết bao nhiêu về những gì có trong cốc trà của mình? Hãy cùng tìm hiểu lợi ích sức khỏe từ trà xanh?
Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ gây ung thư

Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ gây ung thư

Sự chuyển đổi từ tế bào bình thường thành tế bào ung thư có thể do lối sống, môi trường hoặc di truyền. Bài viết này sẽ tìm hiểu nguyên nhân, yếu tố nguy cơ và biện pháp phòng ngừa ung thư.
Bệnh tay chân miệng : Dấu hiệu và phương pháp phòng ngừa

Bệnh tay chân miệng : Dấu hiệu và phương pháp phòng ngừa

Tay chân miệng là bệnh truyền nhiễm do virus đường ruột gây ra, đặc biệt ảnh hưởng đến trẻ nhỏ. Bệnh có thể nặng và gây nhiễm độc thần kinh nếu không được phát hiện kịp thời. Vì vậy, nhận biết dấu hiệu tay chân miệng là rất quan trọng để bảo vệ sức khỏe.
Đăng ký trực tuyến