Sử dụng Pariet (rabeprazole) cho trào ngược dạ dày - Những điểm cần biết

Thứ hai, 14/08/2023 | 16:50

Thuốc Pariet (rabeprazole) là gì? Dùng thuốc như thế nào để đạt được hiệu quả? Cần lưu ý những điều gì khi dùng thuốc? Hãy cùng phân tích bài viết dưới đây để hiểu sâu về thuốc Pariet (rabeprazole) nhé!

01692007189.jpeg

Thuốc Pariet 20mg

Thành phần hoạt chất: rabeprazole.

Tên thành phần tương tự: Angati 20; Anrbe 20; Apbezo; Atproton; Barole; Bluesana; Cadirabe 20; Utrazo 10; Veloz 20; Zechin Enteric Coated; Zolinova-20; Zorab.

1. Thuốc Pariet (rabeprazole) là thuốc gì?

Theo các Dược sĩ đang làm việc tại các nhà thuốc cho biết, Rabeprazol có tác dụng ức chế tiết dịch vị cả cơ bản và trong tình trạng kích thích bằng cách ức chế enzym H+/K+ -ATPase ở tế bào thành của niêm mạc dạ dày. Cụ thể:

  • Enzym này được coi là bơm acid, hydrogen hoặc proton trong tế bào thành nên rabeprazol được coi là thuốc ức chế bơm proton.
  • Nhiệm vụ của rabeprazol là gắn vào enzym này nhằm ngăn chặn giai đoạn cuối cùng của sự tiết dịch vị.

2. Chỉ định thuốc Pariet (rabeprazole)

  • Loét dạ dày cấp tính
  • Hội chứng Zollinger – Ellison
  • Điều trị trong thời gian ngắn khi loét tá tràng cấp tính (4 tuần)
  • Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản có hoặc không có viêm thực quản, bị loét hoặc trầy xước

Ngoài ra, thuốc còn được kết hợp được với kháng sinh thích hợp để diệt H. pylori ở người bệnh loét hành tá tràng.

3. Trường hợp không được dùng thuốc Pariet

Bệnh nhân bị dị ứng với rabeprazol, các dẫn chất của benzimidazol (lanzoprazol, omeprazol, pantoprazol) hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

Lưu ý, thuốc Pariet (rabeprazole) không được sử dụng ở đối tượng là phụ nữ mang thai.

4. Cách dùng/ liều dùng thuốc Pariet

4.1. Cách dùng

  • Sử dụng: Uống nguyên viên, không được nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc.
  • Thời điểm dùng: Tốt nhất là uống trước khi ăn ít nhất là 30 phút để thuốc có thể phát huy tốt nhất.

4.2. Liều dùng

Liều dùng thuốc được chia theo các trường hợp bao gồm:

Loét tá tràng cấp tính:

  • 20 mg/ lần/ ngày vào buổi sáng.
  • Uống trong 4 tuần nếu vết loét chưa liền hoàn toàn.

Loét dạ dày cấp lành tính

  • 20 mg/ lần/ ngày x 6 tuần vào buổi sáng.
  • Trường hợp vết loét chưa lành thì tiếp tục dùng thêm 6 tuần.

Trào ngược dạ dày – thực quản có triệu chứng loét hoặc trầy xước

  • 20 mg/ lần/ngày x 4 – 8 tuần.

Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản không viêm thực quản

  • Liều khuyến cáo 10 mg/lần mỗi ngày cho tới 4 tuần, sau đó 10 mg/lần/ngày khi cần.
  • Nếu không thấy triệu chứng bệnh được kiểm soát trong 4 tuần lễ, bệnh nhân cần được tái khám.

Hội chứng Zollinger – Ellison

  • Khởi đầu là 60 mg/ lần/ ngày.
  • Tối đa 120 mg/ngày, chia 2 lần tùy theo sự cần thiết đối với từng bệnh nhân.
  • Có thể chỉ định liều một lần/ngày lên đến 100 mg.

Loét hành tá tràng và loét dạ dày lành tính kết hợp với nhiễm H. pylori

  • Dùng theo phác đồ điều trị của bác sĩ.

Bạn nên lưu ý liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Người bệnh cần tuân thủ chính xác liều lượng mà bác sĩ đã chỉ định.

5. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Pariet

11692007189.jpeg

Có thể gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc

  • Đau ngực
  • Ớn lạnh, sốt
  • Tăng men gan
  • Bồn chồn, buồn ngủ
  • Viêm họng, viêm mũi, ho
  • Nhiễm khuẩn đường niệu
  • Đau cơ, chuột rút, đau khớp
  • Mất ngủ, đau đầu, chóng mặt
  • Khô miệng, ợ hơi, ngứa, hồng ban
  • Đau lưng, suy nhược, các triệu chứng giống cúm
  • Tiêu chảy, buồn nôn, đau vùng bụng, táo bón, đầy hơi đau không rõ nguyên nhân

6. Tương tác thuốc với Pariet (rabeprazole)

Dược sĩ CK1 Nguyễn Quốc Trung – Giảng viên Cao đẳng Dược tại TPHCM cho biết, Rabeprazole có thể gây ảnh hưởng đến một số thuốc như:

  • Erlotinib, nelfinavir, delavirdin, posaconazol
  • Ketoconazol hoặc itraconazol: có thể giảm sự hấp thu
  • Methotrexat, saquinavir, voriconazol: tăng tác dụng/ nồng độ.
  • Atazanavir 300 mg/ ritonavir 100 mg: giảm mạnh nồng độ atazanavir.
  • Clorpidogrel, dabigatran, etexilat, dasatinib, erlotinib, indinavir, muối sắt, itraconazol, ketoconazol, mesalamin, mycophenolat, nelfinavir: giảm tác dụng/ nồng độ.

7. Lưu ý khi dùng thuốc Pariet (rabeprazole)

Người bệnh cần được theo dõi định kì khi điều trị kéo dài hơn 1 năm với rabeprazol. Thuốc không nên sử dụng trên trẻ nhỏ.  Bên cạnh đó, cần phải loại trừ khả năng bệnh nhân bị u ác tính trước khi điều trị.

Các vấn đề sức khỏe tiềm ẩn có thể xảy ra khi dùng thuốc bao gồm:

  • Rối loạn tạo máu: Đã có các báo cáo về tình trạng rối loạn tạo máu (giảm tiểu cầu và bạch cầu trung tính). Trong đa số các trường hợp không tìm ra nguyên nhân nhưng các rối loạn này không nghiêm trọng và sẽ hết khi ngừng sử dụng.
  • Men gan: Có sự bất thường về men gan đã được báo cáo từ các thử nghiệm lâm sàng. Tuy nhiên, nếu không xuất phát từ nguyên nhân khác thì rối loạn này không nghiêm trọng và sẽ hết khi ngừng thuốc.
  • Suy gan: Phải hết sức thận trọng khi chỉ định rabeprazol natri lần đầu cho các bệnh nhân suy gan nặng vì chưa đủ dữ liệu lâm sàng.
  • Nhiêm khuẩn tiêu hóa: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa với Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile khi dùng thuốc.
  • Không dung nạp: Không sử dụng rabeprazol cho các người bệnh không dung nạp galactose do di truyền hoặc suy giảm hấp thu glucose, galactose.

8. Thuốc Pariet đối với phụ nữ có thai và cho con bú

8.1. Phụ nữ mang thai

Chống chỉ định với phụ nữ mang thai

Chưa có bằng chứng an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai

8.2. Thời kỳ cho con bú

Chống chỉ định với bà mẹ trong thời kỳ cho con bú

Vẫn chưa biết liệu rabeprazol có bài tiết vào sữa hay không

Do đó, thuốc không nên dùng ở đối tượng này vì có nguy cơ gây hại trên thai nhi.

9. Xử trí khi quá liều thuốc Pariet (rabeprazole)

Hiện nay vẫn chưa có các báo cáo về các dấu hiệu hoặc triệu chứng lâm sàng trong các trường hợp quá liều. Do đó, vẫn chưa có thuốc chống độc đặc hiệu trong trường hợp quá liều.

Rabeprazol kết hợp rất mạnh với protein, vì vậy không thể thải trừ bằng phương pháp thẩm phân. Trong trường hợp quá liều, cần ưu tiên điều trị các triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

10. Xử lý khi quên một liều thuốc Pariet (rabeprazole)

  • Ngay khi nhớ ra, cần phải dùng ngay.
  • Nếu gần kề với liều kế tiếp, hãy bỏ qua và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Bạn lưu ý không dùng gấp đôi liều thuốc rabeprazol vì hiệu quả không tăng, nhưng lại tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ.

11. Cách bảo quản thuốc Pariet

  • Bảo quản ở nhiệt độ phù hợp, tốt nhất là không quá 25 ºC
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà
  • Không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng và nơi ẩm ướt

Đối với thuốc hết hạn sử dụng, bạn hãy bỏ đi và không được dùng với mục đích điều trị. Tuy nhiên bạn cần hỏi dược sĩ về cách xử lí thuốc hết hạn trước khi đưa thuốc ra ngoài môi trường.

Trên đây là những thông tin từ tin tức y tế về thuốc Pariet là biệt dược chứa hoạt chất rabeprazol được dùng trong các trường hợp loét dạ dày cấp, trào ngược dạ dày thực quản,.. Vì thuốc là nhóm ức chế tiết acid do đó, dùng lâu dài có thể gây ra nhiều tác dụng phụ như nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, thiếu hụt các vitamin do giảm khả năng hấp thu. Do đó, nên gặp bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa để được tư vấn và hỗ trợ trong quá trình điều trị.

Từ khóa: Pariet
Fencedol - Thuốc hạ sốt, giảm đau và những lưu ý khi sử dụng

Fencedol - Thuốc hạ sốt, giảm đau và những lưu ý khi sử dụng

Fencedol là thuốc điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau răng, trật khớp, đau do chấn thương, căng cơ quá mức, đau lưng, gãy xương, đau sau giải phẫu, đau do viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp.
Rụng tóc uống vitamin gì? Lời khuyên và những điều cần lưu ý

Rụng tóc uống vitamin gì? Lời khuyên và những điều cần lưu ý

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng rụng tóc, trong đó chế độ dinh dưỡng thiếu hụt là một nguyên nhân quan trọng. Vậy khi bị rụng tóc, nên uống vitamin gì và cần chú ý những gì để giúp tóc chắc khỏe và bóng mượt hơn?
Lợi ích từ muối hồng himalaya

Lợi ích từ muối hồng himalaya

Muối hồng Himalaya mang lại giá trị dinh dưỡng cao, đã trở thành một xu hướng phổ biến trong chế độ ăn uống và phong cách sống lành mạnh.
Prizil 500: Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn và những lưu ý khi sử dụng

Prizil 500: Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn và những lưu ý khi sử dụng

Prizil 500 là thuốc kháng sinh Cephalosporin thường được sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, nhiễm trùng da và nhiễm trùng đường tiết niệu.
Đăng ký trực tuyến