Thuốc Nizoral (ketoconazol) trong việc kiểm soát nấm và những điều quan trọng cần biết

Thứ sáu, 11/08/2023 | 15:10

Nấm da là một bệnh da liễu khá phổ biến. Bệnh do nhiều nguyên nhân gây ra và có thể điều trị dễ dàng bằng các thuốc bôi da nhưng không phải ai cũng biết cách sử dụng cho hiệu quả. Nizoral (ketoconazol) là một thuốc thường dùng khi bị nấm da.

01691741669.jpeg

Kem bôi Nizoral

Tên thành phần hoạt chất của thuốc Nizoral: ketoconazol.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Comozol, Dermazol, Haicneal, Amizol…

Nizoral (ketoconazol) là thuốc gì và tác dụng như thế nào?

Theo các Dược sĩ Cao đẳng đang làm việc tại các nhà thuốc cho biết, Nizoral với thành phần chứa ketoconazol có hoạt tính diệt nấm hoặc kìm hãm sự phát triển của nấm da. Dùng thuốc liều thấp có tác dụng kìm nấm, còn liều cao thì diệt nấm.

Thuốc Nizoral (ketoconazol) được chỉ định trong trường hợp nào?

Nizoral dùng để chỉ định điều trị nấm ngoài da và bệnh viêm da tiết bã.

Thuốc có các dạng sử dụng như:

  • Kem bôi ngoài da (5 g, 10 g) điểu trị nấm ngoài da như lang ben, hắc lào, nấm kẻ tay, kẻ chân…
  • Dầu gội trị nấm da đầu.
  • Viên nén chỉ nên dùng trong trường hợp đã dùng các phương pháp trị nấm khác nhưng không hiệu quả, hoặc các trường hợp nhiễm nấm tiêu hóa, nội tặng. Dạng viên nén ít được sử dụng do tác dụng phụ ảnh hưởng trên gan cao.

Liều lượng sử dụng và cách dùng

Thời gian điều trị tùy theo vùng da bị nhiễm và tùy đối tượng bệnh nhân. Người bệnh cần tuân theo đúng liều lượng và cách dùng như bác sĩ đã tư vấn.

1. Đối với dạng dùng ngoài

Liều dùng

  • Nhiễm nấm trên cơ thển như nấm bẹn, nấm bàn tay, nấm Candida và lang ben: Thoa ngày 1 lần tại vùng nhiễm nấm và xung quanh. Thời gian điều trị thông thường là:
  • Nhiễm nấm ở thân: 3 – 4 tuần.
  • Nhiễm nấm ở bẹn: 2 – 4 tuần.
  • Nấm bàn tay, Candida ngoài da và lang ben: 2 – 3 tuần.
  • Nhiễm nấm bàn chân: Thoa ngày 1 lần tại vùng bị nhiễm nấm và vùng da xung quanh trong vòng 4 – 6 tuần, hoặc thoa 2 lần/ ngày trong vòng 1 tuần.
  • Viêm da tiết bã: Thoa tại vùng nhiễm nấm và vùng da xung quanh 1 – 2 lần/ ngày tùy theo mức độ tổn thương. Thời gian điều trị thông thường là 2 – 4 tuần, điều trị duy trì 1-2 lần/ tuần.
  • Chỉ ngừng sử dụng sau khi thấy các triệu chứng đã biến mất hoàn toàn sau vài ngày.

Cách dùng

Rửa sạch vùng da bị nhiễm nấm và lau khô. Dùng tay thoa nhẹ nhàng thuốc lên vùng da nhiễm nấm và xung quanh. Rửa sạch tay để tránh lây nhiễm nấm sang vùng da khác của cơ thể hay cho người khác.

2. Đối với đường uống

Ketoconazol nên được uống trong hoặc ngay sau bữa ăn để được hấp thu tối đa.

Người lớn

  • Nhiễm nấm da, nhiễm nấm đường tiêu hóa và nấm nội tạng: 1 viên (200 mg) x 1 lần/ ngày trong bữa ăn. Khi không đạt hiệu quả điều trị ở liều này, liều dùng nên được tăng lên thành 2 viên (400 mg) x 1 lần/ ngày trong bữa ăn.
  • Nhiễm candida âm đạo: 2 viên (400 mg) x 1 lần/ ngày trong bữa ăn.

Trẻ em

  • Những trẻ em cân nặng từ 15 – 30 kg: 100 mg x 1 lần/ ngày trong bữa ăn.
  • Trẻ em nặng trên 30 kg: sử dụng giống như người lớn.

Nói chung, việc điều trị nên được tiếp tục, không gián đoạn đến khi ít nhất 1 tuần sau khi tất cả các triệu chứng đã biến mất và đến khi tất cả các mẫu cấy đều chuyển sang âm tính.

Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Nizoral (ketoconazol)

11691741669.jpeg

Có thể gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc

1. Dạng dùng ngoài

  • Cảm giác nóng bừng trên da, bỏng da, ngứa hoặc mẫn đỏ nơi bôi thuốc.
  • Phản ứng quá mẫn như phát ban, nổi bọng nước, viêm da tiếp xúc, chàm da, mày đay…

2. Dạng uống

Theo Dược sĩ Nguyễn Thị Thắm – Giảng viên Cao đẳng Dược TPHCM cho biết, đối với dạng uống, tác dụng phụ của thuốc nhiều hơn và ảnh hưởng toàn thân:

  • Chán ăn, tăng lipid máu.
  • Mất ngủ, hồi hộp, nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
  • Sợ ánh sáng.
  • Hạ huyết áp thế đứng.
  • Chảy máu cam.
  • Nôn, tiêu chảy, buồn nôn, táo bón, đau bụng, đau bụng trên, khô miệng, khó thở, khó tiêu, đầy hơi, đổi màu lưỡi
  • Viêm gan, vàng da, chức năng gan bất thường
  • Ban đỏ, phát ban, viêm da, ban đỏ, nổi mề đay, ngứa, rụng tóc.
  • Đau cơ.
  • Rối loạn kinh nguyệt.

Khi thấy các dấu hiệu bất thường cần báo ngay cho bác sĩ biết để có cách xử lý phù hợp.

Đối tượng nào không nên dùng thuốc Nizoral (ketoconazol)?

Không nên dùng Nizoral (ketoconazol) đối với:

  • Bệnh nhân có bệnh lý gan cấp hay mãn tính (không dùng đường uống).
  • Bệnh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc.

Nizoral (ketoconazol) tương tác với các thuốc nào?

Không dùng chung Nizoral đường uống với các thuốc sau như: terfenadin, astemizol, cisaprid, triazolam, midazolam uống, quinidin, pimozid, simvastatin và lovastatin.

Cách bảo quản thuốc

Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 độ C.

Các bệnh da liễu thường không có biểu hiện rõ ràng, dễ gây nhầm lẫn. Tuy tin y tế mới nhất đã cung cấp những thông tin về thuốc Nizoral, nhưng bệnh nhân không nên tự ý chẩn đoán bệnh và sử dụng khi chưa có sự thăm khám của bác sĩ chuyên khoa Da liễu.

Từ khóa: Nizoral (ketoconazol
Clofibrate-Thuốc điều trị rối loạn lipid máu và những lưu ý khi sử dụng

Clofibrate-Thuốc điều trị rối loạn lipid máu và những lưu ý khi sử dụng

Clofibrate là thuốc được các chuyên gia y tế chỉ định điều trị các tình trạng rối loạn lipid máu, tăng nồng độ triglycerid huyết thanh rất cao, giúp cải thiện tình trạng sức khỏe và giảm nguy cơ các biến chứng của tăng lipid máu.
Nhiễm ký sinh trùng đường ruột : Những hông tin cần biết

Nhiễm ký sinh trùng đường ruột : Những hông tin cần biết

Nhiễm ký sinh trùng đường ruột là vấn đề phổ biến, nhất là ở những người có thói quen ăn uống không lành mạnh hoặc hệ tiêu hóa kém. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, tình trạng này có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng.
Làm thế nào để ngăn ngừa viêm dạ dày tá tràng?

Làm thế nào để ngăn ngừa viêm dạ dày tá tràng?

Viêm dạ dày tá tràng là bệnh lý đường tiêu hóa phổ biến có thể điều trị nếu phát hiện sớm. Tuy nhiên, nhiều người thường chủ quan và chỉ khám khi bệnh đã nặng. Dưới đây là hướng dẫn ngắn gọn về cách phòng ngừa bệnh hiệu quả.
Lorazepam - Thuốc điều trị rối loạn lo âu và những lưu ý khi sử dụng

Lorazepam - Thuốc điều trị rối loạn lo âu và những lưu ý khi sử dụng

Lorazepam là thuốc được sử dụng điều trị các chứng lo âu, rối loạn co giật, động kinh, mất ngủ, hỗ trợ các thuốc chống buồn nôn liên quan đến hóa trị ung thư.
Đăng ký trực tuyến