Agifivit 200 mg là một thuốc đã được chứng minh an toàn và hiệu quả trong điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt và thiếu acid folic. Vậy Agifivit 200 mg là thuốc gì? Tác dụng trong điều trị những bệnh nào và cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc?
Agifivit 200 mg là một thuốc đã được chứng minh an toàn và hiệu quả trong điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt và thiếu acid folic. Vậy Agifivit 200 mg là thuốc gì? Tác dụng trong điều trị những bệnh nào và cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc?
Thuốc Agifivit 200mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Hoạt chất chính: Ferrous (II) fumarate, Acid folic.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Folihem, Feliccare.
Thuốc Agifivit được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược phẩm Agimexpharm, có thành phần chính là sắt (II) fumarat và acid folic. Thuốc được chỉ định để phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt, thiếu acid folic như phụ nữ có thai và cho con bú, khi hành kinh, điều hòa kinh nguyệt,…
Theo Dược sĩ CK1 Nguyễn Quốc Trung, hiện đang làm Giảng viên Cao đẳng Dược tại TPHCM, Thuốc Agifivit 200mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc có hai quy cách đóng gói:
Sắt fumarat
Sắt là nguyên tố thiết yếu để tạo ra huyết sắc tố (một phần của các tế bào hồng cầu). Sắt fumarat là một dạng sắt hữu cơ dễ hấp thu vào cơ thể. Nó giúp cơ thể tạo ra các tế bào hồng cầu khỏe mạnh mang oxy đi khắp cơ thể.
Acid folic
Đây là vitamin thuộc nhóm B. Trong cơ thể, acid folic được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin, ảnh hưởng lên sự tổng hợp DNA. Khi có vitamin C, acid folic được chuyển thành leucolorin là chất cần thiết cho sự tổng hợp DNA và RNA. Acid folic là nhân tố không thể thiếu được cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic gây ra thiếu máu nguyên hồng cầu giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12.
Phối hợp acid folic và sắt
Sự kết hợp acid folic với sắt để phòng thiếu máu hồng cầu. Sự kết hợp này có tác dụng tốt đối với thiếu máu (đặc biệt khi mang thai) hơn là khi đơn sử dụng một chất.4
Thuốc Agifivit được chỉ định trong các trường hợp sau:
Cách dùng
Agifivit 200 mg là thuốc dùng qua đường uống. Uống thuốc với nhiều nước (hơn 200 ml nước tinh khiết).
Liều dùng
Lưu ý: Liều dùng kể trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố như thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến chuyên gia y tế.
Thuốc Agifivit 200 mg được bán phổ biến tại các hiệu thuốc trên toàn quốc.
Giá trên chỉ mang tính chất tham khảo. Giá thuốc có thể thay đổi tuỳ nhà cung ứng thuốc và thời điểm bán.
Không dùng chung thuốc với thuốc chứa hoạt chất penicillamin, tetracyclin, levodopa, methyldopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm vì làm giảm hấp thu.
Các thuốc kháng acid (calci carbonat, natri carbonat, magnesi trisilicat) và trà cũng có thể làm giảm hấp thu sắt nếu dùng cùng lúc.
Acid folic dùng để bổ sung thiếu folat có thể do thuốc chống co giật gây ra và khiến nồng độ thuốc chống co giật trong máu bị giảm.
Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của thuốc chứa acid folic.
Các loại thuốc tránh thai đường uống làm giảm chuyển hoá của folat, gây giảm folat và vitamin B12.
Khi sử dụng thuốc Agifivit có thể gặp một số tác dụng phụ
Các Dược sĩ Nhà thuốc ở địa bàn TPHCM cũng cho biết thêm, khi sử dụng thuốc Agifivit, bạn có thể gặp các tác dụng phụ như sau:
Khi gặp những tác dụng không mong muốn, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được xử trí kịp thời.
Thuốc Agifivit không được chỉ định trong các trường hợp sau:
Thận trọng khi dùng thuốc trong những trường hợp sau:
Người lái xe và vận hành máy móc
Khả năng lái xe hay vận hành máy móc không bị ảnh hưởng nhiều khi uống thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thuốc sử dụng được cho người mang thai khi thiếu máu do thiếu sắt và acid folic. Bên cạnh đó, thuốc còn dùng được cho phụ nữ đang cho con bú.
Triệu chứng quá liều
Đau bụng, tiêu chảy kèm ra máu, buồn nôn, nôn, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà.
Xử lý
Trước tiên: Rửa dạ dày ngay bằng sữa hoặc dung dịch carbonat hoặc sử dụng chất chelat hoá (đặc hiệu nhất là deferoxamine). Đối với tình trạng sốc và những bất thường kiềm toan được chữa trị theo cách thông thường. Trường hợp nặng nên đưa ngay đến cơ sở y tế để xử trí kịp thời.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm được chỉ định. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều chỉ định.
Trên đây là các thông tin chi tiết về công dụng, cách dùng và tác dụng phụ của thuốc Agifivit 200 mg được tổng hợp tại chuyên mục tin tức y dược. Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có bất cứ vấn đề gì liên quan, bạn hãy liên hệ với bác sĩ hay dược sĩ để được tư vấn cụ thể.