Tổng quan về thuốc Davyca

Thứ năm, 13/07/2023 | 15:19

Davyca là thuốc gì? Thuốc có thành phần gì? Thuốc có thể mang lại công dụng như thế nào? Người uống cần lưu ý gì khi sử dụng? Những thắc mắc của bạn sẽ được giải đáp thông qua bài viết sau đây. Bạn đọc hãy cùng theo dõi nhé!

01689236771.jpeg
Davyca là thuốc kê đơn hỗ trợ điều trị rối loạn tâm thần

Hoạt chất: Pregabalin.

Thuốc chứa thành phần tương tự:  Antivic 75, Premilin 75mg, Regabin 75, Moritius, Pregabalin 75, Ausvair 75, Neurica 75,…

Davyca 75mg là thuốc gì?

Theo các Dược sĩ Nhà thuốc, Davyca 75mg là thuốc kê đơn giúp điều trị rối loạn tâm thần, động kinh, bệnh thần kinh ngoại biên của công ty Công ty Cổ Phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM). Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang, mỗi hộp gồm 2 vỉ x 14 viên nang.

Thành phần

  • Pregabalin 75mg
  • Tá dược: Lactose monohydrate, croscarmellose natri, povidon, magnesi stearat, talc, silicon dioxyd

Công dụng của từng thành phần

Pregabalin có công dụng như sau:

  • Pregabalin là thuốc chống co giật gắn kết với tiểu đơn vị α2δ(alpha2delta) của kênh canxi phụ thuộc vào điện thế trong hệ thống thần kinh trung ương (CNS).
  • Pregabalin làm giảm giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh, bao gồm glutamate, norepinephrine, chất P và peptide liên quan đến gen calcitonin
  • Pregabalin có thể giúp giảm đau ở bệnh thần kinh do tiểu đường, đau dây thần kinh sau herpes và ở một số bệnh nhân bị đau cơ xơ hóa.
  • Pregabalin cũng có hiệu quả trong điều trị các loại động kinh khác nhau và có hiệu quả tương tự như các thuốc benzodiazepin và venlafaxine trong chứng rối loạn lo âu.
  • Hơn nữa, pregabalin có thể là một tác nhân trị liệu để điều trị lạm dụng rượu, trong cả giai đoạn cai nghiện và ngăn ngừa tái nghiện.

Tác dụng thuốc Davyca 75mg

Thuốc dùng để điều trị các bệnh liên quan tới hệ thần kinh như:

  • Kết hợp cùng các thuốc chống co giật khác để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.
  • Nó cũng được sử dụng để điều trị rối loạn lo âu lan tỏa.
  • Điều trị đau do nguyên nhân về thần kinh: Viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau Herpes và đau thần kinh do tổn thương tủy sống.
  • Điều trị đau cơ do xơ hóa.

Cách dùng và liều dùng Davyca 75mg

Cách dùng:

  • Uống nguyên viên, không bẻ và không ngậm thuốc
  • Uống với nước lọc là tốt nhất. Và dùng đến khi có chỉ định tiếp theo của bác sĩ.

Liều dùng cho từng đối tượng

  • Ưu tiên dùng liều mà bác sĩ chỉ định.
  • Tùy vào mức độ và tình trạng bệnh mà liều sẽ được cân chỉnh từ 150 đến 600 mg/ngày. Thuốc có thể chia ra làm nhiều lần trong ngày cụ thể là 2 đến 3 lần/ngày. Thường sẽ uống vào buổi sáng và buổi tối đối với liều 2 lần/ngày. Nếu có chỉ định 3 lần/ngày thì uống vào buổi sáng, buổi trưa và buổi tối trong cùng một thời điểm các ngày như nhau.
  • Có sự lưu ý đối với người cao tuổi mà đặc biệt là những bệnh nhân có vấn đề với thận như suy giảm chức năng thận hoặc chạy thận nhân tạo vì thuốc thải trừ chủ yếu qua thận.
  • Nếu trong quá trình uống thuốc bạn cảm thấy không khỏi các triệu chứng hay cảm thấy khó chịu thì phải hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để điều chỉnh liều cho phù hợp. Trong trường hợp cơ thể lờn thuốc hoặc không đáp ứng thì bác sĩ có thể thay đổi phác đồ điều trị khác.

Davyca 75mg giá bao nhiêu?

Trên thị trường, Davyca 75mg có giá khoảng 400.000 VNĐ – 450.000 VNĐ/hộp. Lưu ý rằng giá cả của sản phẩm có thể thay đổi và chỉ mang tính chất tham khảo. Giá của sản phẩm còn phụ thuộc vào cơ sở bán, nơi phân phối thuốc, mức giá vận chuyển và mức giá chiết khấu của công ty.

Tác dụng phụ

1. Rất thường gặp

  • Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu nhẹ là những dấu hiệu rất dễ nhận thấy.

2. Thường gặp

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm họng.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân, ăn ngon miệng.
  • Thần kinh: Rối loạn ngôn ngữ, mất trí kém, rối loạn chú ý, dị cảm, giảm cảm giác, an thần, rối loạn cân bằng, hôn mê.
  • Mắt: Bị hạn chế về thị lực.
  • Tiêu hóa: Cảm giác buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, đầy bụng khó tiêu, khô miệng.
  • Cơ xương và mô liên kết: dễ bị chuột rút, đau nhức xương khớp, đau lưng, mỏi chi, co thắt cổ tử cung.
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương.
  • Tâm thần: Cơ thể trong trạng thái phấn khích, lú lẫn, cảm giác khó chịu, mất phương hướng, hạn chế khả năng ham muốn tình dục.
  • Toàn thân và đường sử dụng: Phù ngoại biên, dáng đi bất thường, dễ té ngã, cảm giác say kèm mệt mỏi.
  • Xét nghiệm: Tăng cân.

11689236771.png

Tác dụng phụ của thuốc có thể khiến bệnh nhân tăng cân

3. Ít gặp

  • Máu và hệ bạch huyết: Có triệu chứng giảm bạch cầu.
  • Miễn dịch: Mẫn cảm, dị ứng.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, hạ đường huyết.
  • Tâm thần: Gây ảo giác, cơn hoảng loạn, bồn chồn và kích động, trầm cảm, cảm giác chán nản, tăng cảm xúc, quá khích, thay đổi cảm xúc, mất nhân cách, khó giao tiếp, mơ bất thường, tăng ham muốn tình dục, không đạt được cực khoái, thờ ơ.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp bất thường, lạnh ngoại biên.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở, hay chảy máu cam, ho, nghẹt mũi, viêm mũi, ngáy, khô mũi.
  • Tiêu hóa: Bệnh trào ngược dạ dày thực quản, tăng tiết nước bọt, giảm cảm giác ở miệng.
  • Da và mô dưới da: Ban đỏ, nổi mề đay, tăng tiết mồ hôi, ngứa.
  • Cơ xương và mô liên kết: Sưng khớp, co giật cơ, đau cổ, cứng cơ.
  • Thận và tiết niệu: không kiểm soát việc đi vệ sinh cá nhân.
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn chức năng sinh dục ở nam giới, xuất tinh muộn, đau bụng kinh hoặc đau vú ở phụ nữ
  • Toàn thân và đường sử dụng: Phù toàn thân, đau ngực, đau, sốt, cảm giác khát, lạnh, suy nhược.
  • Xét nghiệm: Tăng creatinin phosphokinase huyết, tăng alanine.
  • Thần kinh: sững sờ, bất tỉnh, co giật cơ, rối loạn nhận thức/ngôn ngữ, mất ý thức, loạn vận động, run khi làm động tác có chủ đích, chóng mặt tư thế, thần kinh vận động hoạt động quá mức, nhãn cầu bị run giật, tâm thần/phản xạ suy nhược, cảm giác bị bỏng, khó chịu, mất vị giác.
  • Mắt: Mất thị lực ngoại biên, rối loạn thị giác kèm theo sưng mắt, nhìn không còn rõ nét, cận thị, khô/đau/hoa mắt, tăng tiết nước mắt, khó chịu mắt.
  • Tai và mê đạo (tai trong): Tăng thính lực.
  • Tim: Chậm nhịp xoang, tim đập nhanh, suy tim xung huyết, block nhĩ thất độ 1.
  • Xét nghiệm: các xét nghiệm về aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase, tăng glucose huyết, giảm số lượng tiểu cầu, tăng creatinin huyết, giảm kali huyết, giảm cân.

4. Hiếm gặp

  • Miễn dịch: phản ứng dị ứng, phù mạch.
  • Bị ức chế tâm thần.
  • Tim: nhanh/loạn nhịp xoang, kéo dài khoảng QT.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: thắt cổ họng, phù phổi.
  • Tiêu hóa: khó nuốt, cổ trướng, sưng lưỡi, viêm tụy.
  • Da và mô dưới da: đổ mồ hôi lạnh, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Cơ xương và mô liên kết: tiêu cơ vân có thể xảy ra nhưng hiếm.
  • Thận và hệ tiết niệu: bí tiểu, suy thận, thiểu niệu.
  • Thần kinh: rối loạn khứu giác, co giật, khó viết, giảm khả năng vận động,…
  • Mắt: viêm giác mạc, chứng nhìn dao động, mất thị lực, thay đổi nhận thức chiều sâu của mắt, lác mắt, giãn đồng tử, nhìn sáng,
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: tiết sữa bất thường, nữ hóa tuyến vú, vú to, vô kinh,…
  • Xét nghiệm: số lượng bạch cầu giảm. Triệu chứng cai thuốc ở một số bệnh nhân có thể xuất hiện sau khi dừng điều trị pregabalin.

Tương tác thuốc

Thầy Nguyễn Quốc Trung – Dược sĩ CK1, hiện đang là giảng viên Cao đẳng Dược TPHCM, hoạt chất pregabalin có tương tác với các nhóm thuốc sau:

  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương.
  • Thuốc ức chế thu hồi serotonin chọn lọc.
  • Droperidol, hydroxyzin, methotrimeprazine,…
  • Ketorolac, mefloquin.
  • Lorazepam, oxycodone, ethanol.
  • Thuốc trị đái tháo đường thiazolidindion.
  • Thuốc có khả năng gây táo bón như: thuốc giảm đau opioid,…

Đối với các loại thức ăn và đồ uống:

  • Có thể dùng thuốc trước, sau hoặc cùng bữa ăn nhưng tốt nhất là sau khi ăn no.
  • Không sử dụng rượu thay nước lọc khi uống thuốc.

Đối tượng chống chỉ định

Các trường hợp mẫn cảm với pregabalin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Davyca 75mg?

  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt ở phụ nữ mang thai. Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích cho mẹ lớn hơn nguy cơ cho thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Pregabalin tiết qua sữa. Ảnh hưởng của pregabalin lên trẻ sơ sinh. Cần quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng pregabalin dựa trên lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của thuốc với mẹ.

Đối tượng thận trọng

  • Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi) thông tin an toàn và hiệu quả chưa được công nhận trên lâm sàng nên.
  • Bệnh nhân có bệnh nền đái tháo đường.
  • Bệnh nhân có bệnh nền suy tim.
  • Những đối tượng phải lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Bệnh nhân đang điều trị đau thần kinh trung ương do tổn thương tủy sống.
  • Bệnh nhân có nguy cơ bị bệnh não.

Xử lý khi quá liều

Ngừng thuốc ngay lập tức và đưa bệnh nhân tới bệnh viện hoặc trung tâm y tế gần nhất.

Đem theo thuốc để hỗ trợ bác sĩ trong quá trình chẩn đoán tìm ra  hướng xử lý kịp thời và hợp lý tùy theo tình trạng của bệnh nhân.

Hiện tại vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, nên trong trường hợp nghi ngờ đã sử dụng quá liều hoặc có tác dụng phụ nghiêm trọng, hãy gọi ngay cho bác sĩ hoặc đi đến bệnh viện gần nhất để được cấp cứu. Các hướng giải quyết có thể được bác sĩ chỉ định:

  • Gây nôn hoặc rửa dạ dày, duy trì đường thở nếu cần.
  • Điều trị triệu chứng, hỗ trợ.
  • Thẩm phân máu nếu có chỉ định, loại bỏ pregabalin khoảng 50% trong 4 giờ.

Trường hợp quên liều Davyca 75mg

  • Uống thuốc đúng liều và đúng thời điểm mỗi ngày để đạt hiệu quả tốt nhất. Trong trường hợp bạn quên liều thì uống liều đã quên càng sớm càng tốt.
  • Nếu gần tới liều tiếp theo thì uống liều tiếp theo như thường lệ và bỏ qua liều cũ. Lưu ý không được tự uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Lưu ý gì khi sử dụng

  • Trong quá trình điều trị, không nên ngừng thuốc khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ. Nếu có ngưng thuốc để đổi thuốc sang thuốc mới hoặc đổi hoạt chất khác thì bác sĩ  sẽ cho bạn ngưng thuốc từ từ trong ít nhất 1 tuần.
  • Không nên sử dụng thuốc sau khi đã hết hạn ghi trên bao bì.

Cách bảo quản

  • Tránh xa tầm tay của trẻ em.
  • Lưu trữ thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ không vượt quá 30°C.

Mong rằng qua bài viết tổng hợp tin tức y tế trên đây đã giúp bạn giải đáp các vấn đề thắc mắc của thuốc Davyca. Nếu bạn cần thông tin chi tiết về sản phẩm, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn.

Từ khóa: Davyca 75mg
Volhasan 50 - Thuốc kháng viêm NSAID và những lưu ý khi sử dụng

Volhasan 50 - Thuốc kháng viêm NSAID và những lưu ý khi sử dụng

Volhasan 50 là thuốc kháng viêm không steroid, đươc sử dụng để điều trị viêm thấp khớp mạn tính, viêm đa khớp dạng thấp, viêm xương khớp, thấp khớp trong bệnh vẩy nến và viêm cứng khớp cột sống.
Điều cần biết trước khi sử dụng thuốc chữa hắc lào

Điều cần biết trước khi sử dụng thuốc chữa hắc lào

Hắc lào là bệnh ngoài da do vi nấm gây ra, có khả năng lây lan nhanh và có thể gây tổn thương nghiêm trọng nếu không được điều trị kịp thời. Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ da liễu giúp giảm triệu chứng và ngăn ngừa tái phát hiệu quả.
Varogel - Thuốc trị viêm loét dạ dày tá tràng và những lưu ý khi sử dụng

Varogel - Thuốc trị viêm loét dạ dày tá tràng và những lưu ý khi sử dụng

Varogel là thuốc được chỉ định điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng cấp và mạn tính, điều trị trào ngược dạ dày – thực quản, điều trị các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày như nóng rát, ợ chua, ợ hơi và hội chứng dạ dày kích thích.
Các loại thực phẩm nên ăn và tránh khi bị viêm gan

Các loại thực phẩm nên ăn và tránh khi bị viêm gan

Viêm gan là một tình trạng ảnh hưởng đến chức năng gan, có thể dẫn đến những biến chứng nghiêm trọng nếu không được điều trị đúng cách. Chế độ ăn uống đóng một vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ điều trị viêm gan và giúp cải thiện sức khỏe gan.
Đăng ký trực tuyến