Viêm phổi thùy : Nguyên nhân và cách phòng tránh

Thứ tư, 28/02/2024 | 09:57

Viêm phổi bao gồm viêm phổi thùy và phế quản phế viêm. Viêm phổi thùy thường nhẹ hơn và có thể khỏi sau 7 đến 10 ngày nếu được điều trị kịp thời. Bài viết sau đây sẽ trình bày chi tiết về căn bệnh này.

01709089440.jpeg
Viêm phổi thùy là sự viêm nhiễm gây tổn thương cho cấu trúc mô phổi

Tổng quan về bệnh viêm phổi thùy

Bệnh viêm phổi thùy là gì?

Theo chia sẻ từ Giảng viên Cao đẳng Điều dưỡng – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, viêm phổi thùy là sự viêm nhiễm gây tổn thương cho cấu trúc mô phổi bao gồm phế nang, túi phế nang, ống phế nang, tổ chức mô liên kết và tiểu phế quản ở phần cuối.

Nguyên nhân:

  • Vi khuẩn: Phế cầu thường là nguyên nhân chính, cùng với các loại vi khuẩn khác như liên cầu, tụ cầu, hemophilus influenza.
  • Virus: Gồm cúm, sởi, ho gà.
  • Ký sinh trùng.

Yếu tố thuận lợi gây bệnh:

  • Thời tiết lạnh, đặc biệt là mùa đông.
  • Hệ miễn dịch suy giảm ở người già và trẻ em.
  • Lối sống nghiện rượu, thuốc lá.
  • Nằm lâu hoặc điều trị dài ngày.
  • Biến dạng lồng ngực như gù, vẹo cột sống.
  • Các bệnh phổi như COPD, hen phế quản.
  • Bệnh đường hô hấp như viêm mũi họng, xoang, amidan.

Các dấu hiệu nhận biết bệnh viêm phổi thùy

Nguyên nhân phổ biến nhất của viêm phổi thùy thường là do vi khuẩn phế cầu. Các triệu chứng phổ biến của bệnh viêm phổi thùy do phế cầu bao gồm:

Triệu chứng lâm sàng:

  • Bệnh đột ngột xuất hiện với sốt cao khoảng 39-40 độ C, cảm giác rét run, mạch nhanh, và mặt đỏ. Người bệnh có thể trở nên kích thích và vật vã. Sau vài giờ, có thể xuất hiện khó thở, mồ hôi nhiều, môi tái nhợt, thở nhanh, và thậm chí là hôn mê.
  • Ở người già, triệu chứng thường ít rõ ràng hơn.
  • Cơn sốt có thể kèm theo co giật, đặc biệt là ở trẻ nhỏ, nhưng không phải lúc nào cũng xảy ra khi kiểm tra dịch não tủy.
  • Đau ngực thường xuyên xuất hiện, đặc biệt khi nằm nghiêng về phía tổn thương.
  • Ban đầu có thể có ho khô, sau đó ho có đàm đặc màu gỉ sắt (đặc trưng của viêm phổi thùy do phế cầu), và thường ho nhiều từng cơn.
  • Rối loạn tiêu hóa bao gồm nôn mửa, buồn nôn, chướng bụng, và đau bụng.
  • Khi nghe phổi trong những giờ đầu, thấy rì rào phế nang giảm ở vùng tổn thương, có thể nghe thấy tiếng cọ màng phổi.
  • Khi vào thời kỳ toàn phát, có thể nghe thấy rung thanh tăng, tiếng gõ đục, rì rào phế nang giảm hoặc mất, và có tiếng thổi ống.
viem-phoi-thuy-dau-hieu
Các dấu hiệu của viêm phổi thùy

Triệu chứng cận lâm sàng:

Giảng viên Cao đẳng Y Dược TPHCM cũng cho biết thêm một số triệu chứng cận lâm sàng:

  • X-quang tim phổi: Thường thấy một đám mờ của một thùy hoặc một phân thùy phổi, có hình tam giác đáy quay ra ngoài và đỉnh quay vào phía rốn phổi.
  • Xét nghiệm máu: Số lượng bạch cầu tăng, đặc biệt là bạch cầu trung tính.
  • Cấy dịch đường hô hấp: Xác định vi khuẩn thường là phế cầu.

Cách điều trị viêm phổi thùy

Nguyên lý điều trị bao gồm:

  • Sử dụng kháng sinh phù hợp theo đúng chế độ.
  • Thực hiện bù điện giải và nước.
  • Điều trị triệu chứng đi kèm.
  • Kết hợp với chế độ ăn uống: Tiêu thụ thực phẩm dễ tiêu, uống đủ nước, và tăng cường trái cây vào khẩu phần ăn.

Phương pháp điều trị cụ thể:

  • Sử dụng kháng sinh dựa trên kết quả xét nghiệm.
  • Viêm phổi nhẹ: Thuốc uống.
  • Viêm phổi trung bình và nặng: Thuốc tiêm.
  • Sử dụng các loại kháng sinh như Amoxicillin, Augmentin, Penicillin, Cephalosporin thế hệ 2, 3, và nhóm Quinolone như Ciprofloxacin.
  • Bổ sung nước và điện giải qua đường uống (Oresol) hoặc qua đường tĩnh mạch (dung dịch NaCl 0.9%).
  • Điều trị triệu chứng: Giảm đau ngực và hạ sốt bằng Paracetamol theo liều lượng 10-15mg/kg cân nặng. Đối với sốt dưới 38.5 độ C, có thể sử dụng chườm ấm vùng bẹn, nách. Nếu đau ngực nặng, sử dụng thuốc giảm đau chống viêm nhóm NSAIDs.
  • Trong các trường hợp nặng, có biểu hiện khó thở, tím tái, mạch nhanh nhỏ, huyết áp giảm, cần cung cấp oxy, sử dụng kháng sinh liều cao, và nếu cần thiết, thực hiện truyền dung dịch và sử dụng thuốc kích thích như Dopamin, Dobutamin.

Làm thế nào để phòng ngừa bệnh viêm phổi thùy

  • Chăm sóc các vùng nhiễm khuẩn ở tai mũi họng và các cơn viêm phế quản mạn tính để đảm bảo điều trị hiệu quả.
  • Duy trì chế độ ăn uống cân đối để tăng cường sức đề kháng và phòng tránh bệnh tật.
  • Hạn chế tiêu thụ rượu bia và tránh sử dụng các chất gây hại như thuốc lá, thuốc lào.
  • Giữ ấm cơ thể, đặc biệt là vùng cổ và ngực trong những thời điểm lạnh và khi chuyển mùa.
  • Tiêm phòng đầy đủ các loại vaccin phòng ngừa virus và vi khuẩn, đặc biệt là vaccin phòng vi khuẩn phế cầu.

Mặc dù bệnh viêm phổi thùy hiện nay đã có phương pháp điều trị bằng kháng sinh rất hiệu quả, nhưng việc phát hiện và điều trị kịp thời là rất quan trọng để tránh những biến chứng nguy hiểm. Hãy tự nhận biết các dấu hiệu của bệnh và thực hiện các biện pháp phòng tránh để giảm nguy cơ mắc bệnh và phát hiện sớm bệnh.

Nguồn: Tin tức Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur

Từ khóa: viêm phổi thùy
Clofibrate-Thuốc điều trị rối loạn lipid máu và những lưu ý khi sử dụng

Clofibrate-Thuốc điều trị rối loạn lipid máu và những lưu ý khi sử dụng

Clofibrate là thuốc được các chuyên gia y tế chỉ định điều trị các tình trạng rối loạn lipid máu, tăng nồng độ triglycerid huyết thanh rất cao, giúp cải thiện tình trạng sức khỏe và giảm nguy cơ các biến chứng của tăng lipid máu.
Nhiễm ký sinh trùng đường ruột : Những hông tin cần biết

Nhiễm ký sinh trùng đường ruột : Những hông tin cần biết

Nhiễm ký sinh trùng đường ruột là vấn đề phổ biến, nhất là ở những người có thói quen ăn uống không lành mạnh hoặc hệ tiêu hóa kém. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, tình trạng này có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng.
Làm thế nào để ngăn ngừa viêm dạ dày tá tràng?

Làm thế nào để ngăn ngừa viêm dạ dày tá tràng?

Viêm dạ dày tá tràng là bệnh lý đường tiêu hóa phổ biến có thể điều trị nếu phát hiện sớm. Tuy nhiên, nhiều người thường chủ quan và chỉ khám khi bệnh đã nặng. Dưới đây là hướng dẫn ngắn gọn về cách phòng ngừa bệnh hiệu quả.
Lorazepam - Thuốc điều trị rối loạn lo âu và những lưu ý khi sử dụng

Lorazepam - Thuốc điều trị rối loạn lo âu và những lưu ý khi sử dụng

Lorazepam là thuốc được sử dụng điều trị các chứng lo âu, rối loạn co giật, động kinh, mất ngủ, hỗ trợ các thuốc chống buồn nôn liên quan đến hóa trị ung thư.
Đăng ký trực tuyến