Cefotaxime thuốc điều trị nhiễm khuẩn và những lưu ý khi sử dụng

Thứ sáu, 16/12/2022 | 09:57

Cefotaxime là thuốc kháng sinh được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch như áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não, viêm phổi và nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng.

01671160499.jpeg

Cefotaxime là thuốc điều trị các bệnh lý do nhiễm vi khuẩn

1. Cefotaxime là thuốc

Theo DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Cefotaxime là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. Tác dụng diệt khuẩn của Cefotaxime là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang trong giai đoạn phát triển và phân chia, bằng cách thuốc gắn vào một hoặc nhiều các protein gắn penicilin (PBP), là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, dẫn đến ức chế bước cuối cùng của quá trình sinh tổng hợp thành tế bào, kết quả làm cho vi khuẩn bị tiêu diệt.

Phổ kháng khuẩn:

Cefotaxime có phổ tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram âm mạnh hơn, bền hơn đối với tác dụng thủy phân của các enzym beta lactamase, nhưng tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn các cephalosporin thuộc thế hệ 1.

Các vi khuẩn thường nhạy cảm với Cefotaxime ở nồng độ ức chế tối thiểu ≤ 4 mg/l: Enterobacter, Escherichia coli, Serratia, Salmonella, Shigella, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia, Citrobacter diversus, Klebsiella pneumonia, Klebsiella oxytoca, Morganella morganii, các chủng Streptococcus, các chủng Staphylococcus, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp, Neisseria bao gồm Neisseria meningitidis, Neisseria gonorrhoeae, Branhamella catarrhalis, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens, Borrellia burgdorferi, Pasteurella multocida, Aeromonas hydrophilia, Corynebacterium diphteriae.

Các chủng vi khuẩn nhạy cảm không thường xuyên như Klebsiella pneumoniae, Enterobacter, Citrobacter freundii, Serratia, Yersinia, Streptococcus pneumoniae giảm nhạy cảm hoặc kháng với pénicilline.

Một số chủng vi khuẩn đã kháng Cefotaxime ở nồng độ ức chế tối thiểu > 32 mg/l: Staphylococcus kháng methicillin, Pseudomonas cepiacia, Enterococcus, Listeria, Xanthomonas maltophilia, Acinetobacter baumanii, Clostridium difficile và các vi khuẩn kỵ khí Gram âm.

Dược động học:

Cefotaxime được hấp thu rất nhanh qua đường tiêm bắp. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình tương ứng là khoảng 12 và 20 microgam/ml sau khi tiêm bắp 30 phút với liều 500 mg và 1g.

Cefotaxime gắn vào protein huyết tương khoảng 40%. Cefotaxime và chất chuyển hoá desacetylcefotaxim phân bố rộng khắp ở các mô và dịch. Nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt mức có tác dụng điều trị tốt nhất là khi viêm màng não. Cefotaxime qua được nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.

Cefotaxime được chuyển hoá tại gan thành chất chất chuyển hoá desacetylcefotaxim có hoạt tính và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác. Thời gian bán thải của Cefotaxime trong huyết tương khoảng 1 giờ và của chất chuyển hóa hoạt tính desacetylcefotaxim khoảng 1,5 giờ. Nửa đời kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị suy thận nặng.

Cefotaxime được đào thải chủ yếu qua thận khoảng 20% dạng chất chuyển hóa desacetylcefotaxim, khoảng 40 - 60% dạng không biến đổi được thải trừ trong nước tiểu trong vòng 24 giờ. Probenecid làm chậm quá trình đào thải, nên nồng độ của Cefotaxime và chất chuyển hoá desacetylcefotaxim trong huyết tương cao hơn và tác dụng kéo dài hơn. Cefotaxime có thể loại ra khỏi cơ thể bằng lọc máu. Một phần Cefotaxime và desacetylcefotaxim được thải trừ qua mật theo phân với nồng độ tương đối cao.

2.Dạng thuốc và hàm lượng của Cefotaxime

Cefotaxime được sản xuất trên thị trường dưới dạng thuốc và hàm lượng là:

Thuốc bột pha tiêm: Lọ 0,5 g; 1 g; 2 g, kèm ống dung môi để pha.

Dung dịch tiêm: Lọ 250 mg, 500 mg, 1 g Cefotaxime.

Brand name: Claforan

Generic: Bio-Taksym, Braciti, Brutax, Cefotaxime for injection USP, Pedfotaz, Kefotax, Cefotaxime, GreaXim, Vifoxim, Cefotaxone 1g, Duphataxime 1g, Clefiren, Clefiren 2g, Tixemed, Bacforxime-1000, Savixime, Donitine, Cefotamid, Cefotaxime 0,5g, Cefotaxime 1g, Midataxim, Midataxim 0,75g, Midataxim 2g, Taxibiotic 1000, Taxibiotic 2000, Taxibiotic 500, Tenamyd-Cefotaxime 1000, Tenamyd-cefotaxime 2000, Tenamyd-Cefotaxime 500, Cefotaxim, Traforan, Traforan 1g, Cefotaxim 1g, Goldbetin, Goldcefo, Saffecine, Cefotaxime 1g, Revotax 2g, Cefovidi, Cefovidi 1g, Cefotaxim VCP, Viataxim, Vitafxim, Vitafxim 1g, Vitafxim 2g, Zentotacxim CPC1, Cefotaxim stada 1g, Fortaacef 1g, Fortaacef 2g, Foximstad 1g, Mezicef – 1,5g, Imetoxim 1g, Imetoxim 2g, Imetoxim_UL 1g, Becraz, Philoxim, Raroxime, Hufotaxime, Seonelxime Inj, Twice-cef injection, Wontaxime, Philcebi Inj., Ficaoxime, Cefofoss Inj., Cefolife, Dolisepin.

3.Thuốc Cefotaxime được dùng cho những trường hợp nào

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxime, bao gồm áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes), viêm màng trong tim, viêm phổi, bệnh thương hàn, bệnh lậu và điều trị tập trung.

Điều trị nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng, Cefotaxime được phối hợp với Metronidazol.

 Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi hoặc mổ lấy thai.

11671160499.jpeg

Viêm màng não ở người lớn do vi khuẩn

4.Cách dùng - Liều lượng của Cefotaxime

Cách dùng:

Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm từ 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch chậm trong vòng từ 20-60 phút.

Lưu ý:

Chỉ dùng các dung dịch tiêm Cefotaxime 1g mới pha.

Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch chậm để phòng ngừa viêm tĩnh mạch do tiêm thuốc.

Pha thêm thuốc tê Lidocaine với thuốc ngay trước khi tiêm để giảm đau do tiêm bắp. Chế phẩm Cefotaxime có chứa Lidocain chỉ được tiêm bắp, không bao giờ được tiêm tĩnh mạch.

Cách pha dung dịch tiêm:

Pha dung dịch để tiêm bắp: Hòa tan 1g bột Cefotaxime trong 3 ml nước cất vô khuẩn pha tiêm.

Pha dung dịch để tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1g bột Cefotaxime trong ít nhất 4 ml nước cất vô khuẩn pha tiêm.

Pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: Hòa tan 1 - 2g bột Cefotaxime trong 50 - 100ml dung dịch tiêm truyền như Sodium chloride 0,9% hoặc Glucose 5%.

Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch đã pha có thể pha loãng đến 1000ml với một trong các dung dịch sau: Glucose 5% hoặc Sodium chloride 0,9% hoặc Glucose 5% và Sodium chloride 0,45% hoặc Glucose 5% và Sodium chloride 0,9% hoặc Ringer lactate.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 40kg:

Nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng: Tiêm liều 1g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, cách mỗi 12 giờ. Liều tối đa là 12g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3 - 6 lần.

Nhiễm trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa): Tiêm liều trên 6g mỗi ngày.

Trẻ em: Tiêm liều 100 - 150mg/kg thể trọng mỗi ngày. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên tới 200mg/kg thể trọng mỗi ngày.

Trẻ sơ sinh: Tiêm liều 50mg/ kg thể trọng chia làm 2 đến 4 lần mỗi ngày. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên tới từ 100 đến 150mg/kg đối với trẻ sơ sinh.

Trẻ sơ sinh thiếu tháng: Liều tiêm không quá 50mg/kg thể trọng mỗi ngày. Vì độ thanh thải của thận ở trẻ sơ sinh thiếu tháng chưa hoàn chỉnh.

Người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút): Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong ngày. Liều tối đa là 2 g cho một ngày.

Điều trị bệnh lậu: Tiêm liều duy nhất 1g.

Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1 g trước khi làm phẫu thuật từ 30 đến 90 phút. Người mẹ sinh mổ thì tiêm 1 g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay khi kẹp cuống rau và sau đó tiêm 2 liều nữa vào sau 6 giờ và 12 giờ, tiêm vào bắp thịt hoặc tiêm tĩnh mạch.

Thời gian điều trị: Cefotaxime nên tiếp tục điều trị tối thiểu 23 ngày sau khi các dấu hiệu và triệu chứng đã khỏi.

Tóm lại, Liều dùng trên mang tính chất tham khảo, tuỳ theo loại và mức độ nhiễm khuẩn, người bệnh nêntuân thủ theo chỉ định hướng dẫn của bác sĩ điều trị về liều dùng và thời gian điều trị để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả tối ưu.

5.Cách xử lý nếu quên liều thuốc Cefotaxime

Nếu người bệnh quên một liều Cefotaxime nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến giờ dùng thuốc của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều thuốc tiếp theo vào đúng giờ đã lên kế hoạch điều trị.

6.Cách xử lý khi dùng quá liều thuốc Cefotaxime

Người bệnh dùng quá liều Cefotaxime thường có triệu chứng lâm sàng như buồn nôn, nôn, tiêu chảy nặng nặng hoặc kéo dài trong khi điều trị hoặc sau điều trị, thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm kết tràng có màng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng.

Xử lý khi quá liều: Nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào do dùng thuốc quá liều, phải ngừng thuốc ngay và đưa đến bệnh viện gần nhất để điều trị triệu chứng. Điều trị viêm đại tràng do Clostridium difficile bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng như Metronidazol, Vancomycin. Trong trường hợp ngộ độc nặng, có thể thẩm tách máu hay thẩm tách màng bụng để loại Cefotaxime ra khỏi cơ thể.

7.Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Cefotaxime?

1.Thuốc Cefotaxime chống chỉ định cho những trương hợp sau:

Người có tiền sử mẫn cảm với Cefotaxime hoặc nhóm Cephalosporin hoặc nhóm Penicillin hoặc Lidocaine (nếu chế phẩm có Lidocaine) hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

2.Thận trọng khi sử dụng thuốc Cefotaxime cho những trường hợp sau:

  • Lưu ý với các chế phẩm thương mại Cefotaxime có chứa Lidocain chỉ được tiêm bắp, không bao giờ được tiêm tĩnh mạch.
  • Lưu ý trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefotaxime, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin hoặc Penicilin hoặc thuốc khác.
  • Lưu ý có dị ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin trong khoảng 5 – 10% trường hợp. Cần thận trọng khi dùng Cefotaxime cho người bệnh bị dị ứng với Penicilin.
  • Lưu ý khi dùng đồng thời Cefotaxime với các thuốc có khả năng gây độc đối với thận như các aminoglycosid, cần phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.
  • Lưu ý khi dùng Cefotaxime có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.
  • Lưu ý với phụ nữ có thai, Cefotaxime qua được nhau thai, có thể gây hại đối với thai nhi. Để đảm bảo an toàn, khuyến cáo không sử dụng Cefotaxime trong thời kỳ mang thai. Chỉ dùng thuốc Cefotaxime trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú, Cefotaxime được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, thuốc có thể gây tác động có hại đối với trẻ đang bú sữa mẹ như trẻ bị tiêu chảy, nổi ban, tưa. Để đảm bảo an toàn, khuyến cáo không dùng thuốc Cefotaxime ở người mẹ đang cho con bú.
  • Lưu ý thận trọng với người đang lái xe và vận hành máy móc, vì thuốc Cefotaxime có thể gây ra tác dụng không mong muốn như mệt mỏi, buồn nôn.

8.Thuốc Cefotaxime gây ra tác dụng phụ nào

  • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm ruột kết, viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau, phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp, ngứa, phát ban.
  • Ít gặp: Thay đổi vi khuẩn chỉ ở ruột, bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Enterobacter spp., Pseudomonas aeruginosa, giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu làm cho test Coombs dương tính.
  • Hiếm gặp: Viêm kết tràng có màng giả hoặc tiêu chảy do Clostridium difficile. Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, tăng bilirubin và tăng các enzym của gan trong huyết tương.

Tóm lại, trong quá trình điều trị bằng thuốc Cefotaxime, người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào nghi ngờ do sử dụng thuốc Cefotaxime, cần tham khảo ý kiến xử trí của bác sĩ tư vấn để xử trí kịp thời.

21671160499.jpeg

Thận trọng với tác dụng phụ gây viêm ruột kết khi dùng Cefotaxime

9.Cefotaxime tương tác với các thuốc nào

Colistin: Dùng phối hợp Cefotaxime hay các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin với Colistin, làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.

Penicilin: Dùng đồng thời với Cefotaxime, ở người bệnh bị suy thận có thể tăng nguy cơ bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ như nếu dùng Cefotaxime đồng thời Azlocilin.

Các ureido – penicilin (azlocilin hay mezlocilin): Dùng đồng thời với Cefotaxime, làm giảm độ thanh thải Cefotaxime ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như ở người bệnh bị suy chức năng thận. Phải giảm liều Cefotaxime nếu bắt buộc dùng phối hợp các thuốc đó.

Cyclosporin: Dùng đòng thời với Cefotaxime, làm tăng tác dụng độc đối với thận của Cyclosporin.

Tóm lại, tương tác thuốc xảy ra có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc hoặc làm tác dụng phụ trầm trọng hơn. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng hoặc thông báo cho bác sĩ điều trị biết những loại thuốc đang dùng có nguy cơ, giúp bác sĩ kê đơn hợp lý, an toàn và đạt hiệu quả tốt nhất.

10.Bảo quản Cefotaxime như thế nào

Theo tin tức y dược Cefotaxime được bảo quản theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Nhiệt độ dưới 30°C, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh sáng mặt trời để giữ chất lượng thuốc.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Tài liệu tham khảo:

  • Drugs.com: https://www.drugs.com/mtm/cefotaxime.html
  • Mims.com: https://www.mims.com/vietnam/drug/search?q=Cefotaxime
  • Dược thư quốc gia Việt Nam 2018.​

Đi tiểu nhiều có phải dấu hiệu của bệnh lý nghiêm trọng?

Đi tiểu nhiều có phải dấu hiệu của bệnh lý nghiêm trọng?

Khi tần suất đi tiểu tăng cao một cách bất thường, đặc biệt vào ban đêm hoặc đi kèm các triệu chứng khác như tiểu buốt, tiểu rắt, hoặc đau bụng dưới, đây có thể là dấu hiệu cảnh báo những vấn đề sức khỏe tiềm ẩn.
Rostor 20mg: Thuốc hạ mỡ máu và những lưu ý khi sử dụng

Rostor 20mg: Thuốc hạ mỡ máu và những lưu ý khi sử dụng

Rostor 20mg là thuốc được sử dụng trong điều trị tăng cholesterol, rối loạn lipid máu hỗn hợp, tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử, phòng ngừa các biến chứng trên tim mạch như xơ vữa động mạch, đột quỵ, tăng huyết áp, tai biến mạch máu não.
Đường ảnh hưởng đến sức khỏe như nào

Đường ảnh hưởng đến sức khỏe như nào

Đường, thành phần quen thuộc trong chế độ ăn, có mặt từ trái cây, mật ong đến bánh kẹo, nước ngọt. Đường mang lại vị ngọt và sự hài lòng cho khẩu vị, trở thành yếu tố không thể thiếu trong ẩm thực hàng ngày.
Xương sông - Vị thuốc từ loài rau gia vị

Xương sông - Vị thuốc từ loài rau gia vị

Cây xương sông, rau gia vị phổ biến, không chỉ giàu dinh dưỡng mà còn là dược liệu quý trong y học cổ truyền. Nó có tác dụng tiêu đờm, khu phong, giảm đau, kích thích tiêu hóa và được dùng chữa bệnh đầy bụng, viêm họng, cảm cúm, ho, sốt.
Đăng ký trực tuyến