Cam thảo dây vị thuốc thần dược và cũng là độc dược

Thứ ba, 13/12/2022 | 10:45

Cam thảo dây là vị thuốc đông y được sử dụng trong dân gian từ lâu. Đặc biệt là Lá của nó, lá có vị ngọt, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt nhuận phế sinh tân, không độc theo y học cổ truyền

01670903853.jpeg

Cam thảo dây

Trong y học hiện đại, thảo dược này có tác dụng, kháng viêm, kháng khuẩn… Tuy nhiên hạt của nó lại là một độc dược rất nguy hiểm.

Hãy cùng Giảng viên, Dược sĩ Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur tìm hiểu về cây thuốc này nhé!

1. Mô tả chung dược liệu

Tện gọi khác: Dây cườm cườm, Dây chi chi. Tương tư tử (hạt), Tương tư đằng,

Tên khoa học: Abrus precatorius L, họ: Fabaceae ( họ đậu)

1.1 Mô tả thực vật:

  • Thuộc loài dây leo, có cành nhỏ gầy, thân có nhiều xơ
  • Lá kép hình lông chim, cả cuống dài 15-25cm, gồm 8 – 20 đôi lá chét nhỏ. Phiến lá chét hơi hình chữ nhật dài 6 – 20mm, rộng 4 – 8mm.
  • Hoa hình cánh bướm, mọc thành chùm nhỏ ở kẽ lá hay đầu cành. Hoa có màu hồng
  • Quả thon dài 3-5cm, rộng 10 – 15mm, dày 6 – 8mm, mặt có lông ngắn, có hạt từ 3 đến 8, , màu đỏ, có một điểm đen lớn quanh rốn hạt. hình trứng, vỏ rất cứng, bóng

1.2. Đặc điểm sinh trưởng, thu hái

Thảo dược này có mặt ở tất cả các vùng nhiệt đới châu Á, châu Phi và châu Đại Dương. Tại Việt Nam nó mọc hoang khắp nơi trong cả nước thường ở vùng đồi hoặc núi, cây bụi ven đường. Ngoài ra cây còn được tròng để làm thuốc

Mùa hoa quả từ tháng 3 - 6 trở đi đến tháng 9 - 10.

Thu hái: Rễ, thân và lá thu hái vào mùa thu khi cây ra hoa,cắt nhỏ. (Không dùng quả và hạt)

Dùng tươi hoặc phơi nắng.

Hạt có độc, chỉ dùng ngoài.

1.3. Bộ phận dùng:

  • Rễ, thân dây và lá, hạt.
  • Hạt gọi là Tương tư tử.

2. Thành phần hoá học

  • Rễ và lá Cam thảo dây chứa glyxyrizin có trong rễ khoảng 1-2%  nhưng chất ngọt này rất ít lại có vị khó chịu và đắng.
  • Hạt chứa protid độc gọi là abrin C12H14N2O2, chất abralin C13H14O7 là một glucosid có tinh thể, men tiêu hóa và chất béo lipase gồm 2,5% chất béo, chất henagglutinin làm đông máu, Vỏ ngoài của hạt có sắc tố màu đỏ.
  • Ngoài ra có tài liệu nói còn có axit abrussic.
11670903853.jpeg

Trà thảo mộc từ Dây cam thảo

3. Tác dụng dược lý

* Theo y học cổ truyền

Cam thảo dây có vị ngọt nên dễ uống được dùng trong các đơn thuốc.

* Theo y học hiện đại

1. Hạt Cam thảo dây

  • Hạt Cam thảo dây có Abrin là chất độc tương tự ricin trong cây Thầu dầu, gây buồn nôn, nôn ói dữ dội, tiêu chảy, sốt cao, chảy nước bọt, căng thẳng thần kinh, nặng hơn có thể gây xuất huyết tiêu hóa, suy gan, liệt bàng quang, xuất huyết kết mạc và gây co giật.
  • Có hoạt tính chống khả năng sinh sản khi nghiên cứu dịch chiết xuất từ hạt của cây trên chuột, gây ra hiện tượng thoái hóa tinh hoàn.
  • Có tác dụng ức chế u: dịch chiết từ hạt còn tươi làm bất hoạt hoạt động phân bào trên tế bào lympho ở người.
  • Có tác dụng chống dị ứng: các abruquinones A, B, D và F có hiệu quả chống dị ứng mạnh. dịch chiết từ hạt cây có thể làm lành vết thương  

2. Lá Cam thảo dây

Trong lá có hợp chất vị ngọt như asabrusoside và glycyrrhizin, vị ngọt hơn sucrose và có năng lượng calorie thấp hơn. Abrusoside A-D chứa  abrusogenin như aglycone, gây ngọt gấp 40 – 100 lần đường sucrose (đường mía).

3. Trong rễ và lá

Lá Cam thảo dây

  • Có glycyrrhizin là thành phần saponin quan trọng  
  • Tác dung kháng viêm: Dịch chiết xuất từ lá có hiệu quả kháng viêm
  • Tác dụng giãn phế quản: Dịch chiết methanol của lá có hiệu quả giãn phế quản.
  • Tác dụng chống oxy hóa và chống tăng sinh: Do có chứa nhiều flavonoids, giúp chống oxy hoá. Nên đây là chất tiềm năng để thử nghiệm chữa trị các bệnh lý liên quan đến stress oxy hóa.

Rễ Cam thảo dây

  • Rễ có tác dụng chống vi khuẩn Gram (+) Staphylococcus aureus mức trung bình.
  • Có tác dụng hạ đường huyết nhẹ khi chiết xuất từ hạt.
  • Có tác dụng tăng cường trí nhớ trên mô hình bệnh Alzheimer.
  • Có tác dụng kháng ung thư: Các hợp chất phyto được phân lập từ cây như tannin, alkaloids, steroids, saponin, terpenoids và flavonoids gây chết của tế bào trên các loại ung thư.

4. Công dụng, liều dùng

Công dụng

Có tác dụng: sinh tân, chỉ khát, nhuận phế, thanh nhiệt, dùng dạng trà thảo dược (lá và dây)

Có công dụng: Thanh nhiệt, trị viêm phế quản. viêm họng, viêm gan, viêm phế quản. trị viêm vú, lợi tiểu…

Hạt chứa albumin độc là abrin, chỉ nên được dùng ngoài để sát trùng, trị tiêu viêm, làm mụn nhọt chóng vỡ mủ (giã nhỏ đắp); tốt nhất là trị vú sưng đau do tắc tia sữa: người ta lấy một lượng vừa đủ, giã nát, nghiền thành bột trộn với dầu mè bôi và đắp ngoài.

Liều dùng

  • Thuốc thang (uống) sử dụng lá 10 – 15g.
  • Dùng ngoài: Dạng tươi với lượng thích hợp, sắc, rửa sạch hoặc giã nát và bôi.

5. Bài thuốc kinh nghiệm

5.1. Chữa trị mụn nhọt chốc lở

Cam thảo dây, Bồ công anh và Sài đất mỗi vị 15g, Kim ngân dây, Thương nhĩ tử (sao cháy) mỗi vị 10g, Đem sắc với 800ml nước, sắc còn 200ml nước thuốc

Uống rong ngày chia ra 2 làn. Ngày uống 1 thang.

5.2. Chữa Viêm phế quản mạn tính (ho khạc đàm trắng)

Bài Trần bì la bạc thang

Cam thảo dây 8g, Trần bì (sao vàng), La bạc tử (sao thơm) và vỏ Vối (sao thơm) mỗi vị 10g, Gừng tươi 4g.

Đem sắc với 600ml nước, sắc còn 200ml.Uống trong ngày chia uống 2 lần.

5.3. Chữa Hầu họng sưng đau

Cam thảo dây ,Tang bì (tẩm mật sao), Bạch mao căn, Cát căn  mỗi vị 12g, Xạ can Ô mai mỗi vị 6g.  Đem sắc với 600ml nước, sắc còn 100ml nước thuốc, uống trong ngày chia 2 lần. Ngày uống 1 thang.

6. Lưu ý khi sử dụng

  • Có nơi dùng Cam thảo dây thay cho Cam thảo bắc  Tuy nhiên, do hoạt chất không giống nhau hẳn cho nên việc thay thế chưa hoàn toàn hợp lý.cần chú ý.
  • Hạt có chứa abrin rất độc, chỉ dùng ngoài. làm thuốc sát trùng: Giã hạt cho nhỏ, đắp lên chỗ đau.Càn chú ý khi sử dụng.

Theo tin tức y dược Cam thảo dây là một Dược liệu rất tốt cho sức khỏe, đặc biệt hiệu quả kháng khuẩn trong chữa trị viêm họng, chỉ khát, nhuận phế, thanh nhiệt Tuy nhiên hạt của nó rất độc, không nên tự ý sử dụng để hạn chế tác dụng không mong muốn cần tham khảo thầy thuốc chuyên trước khi sử dụng!

Ds.CKI. Nguyễn Quốc Trung

Những lưu ý khi sử dụng nhóm thuốc Nitrat điều trị cơn đau thắc ngực

Những lưu ý khi sử dụng nhóm thuốc Nitrat điều trị cơn đau thắc ngực

Nhóm thuốc Nitrat là những thuốc được sử dụng phổ biến trong phòng ngừa và điều trị cơn đau thắt ngực. Người bệnh cần lưu ý tuân theo chỉ định của thầy thuốc, giúp phòng tránh các tác hại mà nhóm thuốc này có thể gây ra.
CAFFEINE ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠ THỂ NHƯ THẾ NÀO?

CAFFEINE ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠ THỂ NHƯ THẾ NÀO?

Có lẽ Cà phê không còn xa lạ với chúng ta và caffeine cũng thế. Chúng ta thường tìm thấy caffein trong cà phê, trà,… Liệu rằng chúng có tốt cho cơ thể của chúng ta vì thế hãy cùng tìm hiểu về những ảnh hưởng của caffeine mang đến.
Nắm rõ các dấu hiệu cảnh báo của ung thư cổ tử cung

Nắm rõ các dấu hiệu cảnh báo của ung thư cổ tử cung

Ung thư cổ tử cung là một căn bệnh nguy hiểm có thể đe dọa tính mạng của phụ nữ nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời. Vậy, các dấu hiệu của ung thư cổ tử cung là gì?
 Những lưu ý khi sử dụng thuốc lợi tiểu Thiazide

 Những lưu ý khi sử dụng thuốc lợi tiểu Thiazide

Thuốc lợi tiểu Thiazide được sử dụng nhằm mục đích gia tăng khả năng đào thải nước, muối ở thận, hỗ trợ điều trị phù nề liên quan đến suy tim mạn tính, tăng huyết áp, xơ gan, rối loạn chức năng thận. Mặc dù có nhiều lợi ích nhưng thuốc lợi tiểu Thiazide cũng có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn cần lưu ý.
Đăng ký trực tuyến