Cefprozil thuốc điều trị nhiễm khuẩn và những lưu ý khi sử dụng

Thứ hai, 19/12/2022 | 09:59

Cefprozil là thuốc kháng sinh được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới như viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa cấp, viêm phế quản, viêm phổi cấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm.

01671420570.jpeg

Cefprozil là thuốc điều trị các bệnh lý do nhiễm vi khuẩn

1. Cefprozil là thuốc

Theo DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Cefprozil là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2, có phổ kháng khuẩn rộng. Tác dụng diệt khuẩn của Cefprozil là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia, bằng cách thuốc gắn vào một hoặc nhiều các protein gắn penicilin, là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, dẫn đến ức chế bước cuối cùng của quá trình sinh tổng hợp thành tế bào, kết quả làm cho vi khuẩn bị tiêu diệt.

Phổ kháng khuẩn:

Cefprozil có phổ tác dụng rộng trên trên cả vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm.

Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Các chủng Staphylococci như Staphylococcus aureus (chỉ bao gồm chủng nhạy cảm với Methicillin, Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus warned. Nhưng Cefprozil không có tác dụng với Staphylococci đề kháng Methicillin. Các chủng Streptococci như Streptococcus pyogenes (Streptococci nhóm A) Streptococcus agalactiae (Streptococci nhóm B), Streptococcus pneumonia, Streptococci nhóm C, D, F và G, Streptococci nhóm Viridans, v.v…

Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophylus influenzae (kể cả các chủng sinh β lactamase), Citrobacter diversus, Escherichia, Klebsiella pneuomoniae, Proteus mirabilis, Salmonella spp, Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh penicillinase), Shigella spp, Vibrio spp

Vi khuẩn kỵ khí: Prevotella melaninogenicus, Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Fusobacterium spp, Peptostreptococcus spp, Propionibơcterium acnes

Vi khuẩn kháng thuốc: Hầu hết các chủng của nhóm Bacteroides đều để kháng với Cefprozil.

Dược động học:

Cefprozil được hấp thu nhanh chóng qua đường uống. Sinh khả dụng ở người lớn khoảng 90 - 95%, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1,5 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu và nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương,  nhưng thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương kéo dài 15 - 45 phút.

Cefprozil được phân bố vào các mô và dịch bao gồm cả dịch vị, dịch tai giữa, amidan, và mô adenoidal (V.A). Cefprozil phân bố vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Cefprozil gắn kết với protein huyết tương khoảng 35 - 45%.

Cefprozil được chuyển hóa qua gan. Thời gian bán thải của Cefprozil trong huyết tương khoảng 1 - 1,4 giờ ở người lớn với chức năng thận bình thường. Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi, thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 0,94 - 2,1 giờ. Thời gian bán thải của thuốc tăng nhẹ trên người bệnh suy giảm chức năng gan là khoảng 2 giờ.Thời gian bán thải của thuốc kéo dài khoảng 5,2 - 5,9 giờ trên người bệnh suy giảm chức năng thận.

Cefprozil được đào thải qua thận khoảng 54 - 70% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ.

2.Dạng thuốc và hàm lượng của Cefprozil

Cefprozil được sản xuất trên thị trường dưới dạng thuốc và hàm lượng là:

Viên nén: 250 mg, 500 mg.

Bột pha hỗn dịch uống: 250mg/5ml. 

Brand name:

Generic: Cefprozil 250, Cefprozil 250-US, Cefprozil 500-US, Natrofen, Cerepone, Pricefil, Pricefil suspension, Pricefil 500mg, Cefprozil (Cefproxil), Akuprozil-250, Zilroz 250, Zilroz 500, Brodicef 250, Brodicef 500, Cefprozil 500 mg.

3.Thuốc Cefprozil được dùng cho những trường hợp nào

  • Cefprozil được chỉ định điều trị cho các bệnh lý nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm như:
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm amidan, viêm họng, viêm xoang và viêm tai giữa cấp.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi cấp và viêm phế quản.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Lưu ý điều trị các áp xe thường cần mổ dẫn lưu.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang cấp.
11671420570.jpeg

Viêm họng thường do nhiễm vi khuẩn gây đau, sưng và viêm

4.Cách dùng - Liều lượng của Cefprozil

Cách dùng: Viên nén được dùng uống. Bột pha hỗn dịch uống: pha 1 gói (2,5g) vào 5ml nước sôi để nguội.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống viên 500mg/lần x 2 lần/ngầy, cách mỗi 12 giờ.

Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: Uống dạng bột pha hỗn dịch với liều là 20mg/kg/1 lần/ngày hoặc liều 7.5mg/kg/lần x 2 lần/ngày, cách mỗi 12 giờ.

Thời gian điều trị: Ít nhất là 5 – 7 ngày. Trong điều trị nhiễm khuẩn do streptococcus tan huyết beta, dùng Cefprozil ít nhất trong 10 ngày.

Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Hiệu quả và độ an toàn của thuốc ở trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa xác định.

Người bệnh suy gan: Không cần điểu chỉnh liều.

Người bệnh suy thận có độ thanh thải creatinin > 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.

Người bệnh suy thận có độ thanh thải < 30ml/phút:  Giảm liều dùng 50% liều thông thường và dùng cách quãng thời gian sử dụng.

Người bệnh thẩm tách máu: Nên dùng thuốc Cefprozil sau khi thẩm tách máu. Vì Cefprozil được loại ra khỏi cơ thể một phần qua thẩm tách máu.

Tóm lại, Liều dùng trên mang tính chất tham khảo, tuỳ theo loại và mức độ nhiễm khuẩn, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định hướng dẫn của bác sĩ điều trị về liều dùng và thời gian điều trị để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả tốt nhất.

5.Cách xử lý nếu quên liều thuốc Cefprozil

Nếu người bệnh quên một liều Cefprozil nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến giờ dùng thuốc của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều thuốc tiếp theo vào đúng giờ đã lên kế hoạch điều trị.

6.Cách xử lý khi dùng quá liều thuốc Cefprozil

Người bệnh dùng quá liều Cefprozil thường có triệu chứng lâm sàng như buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy, co giật.

Xử lý khi quá liều: Nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào do dùng thuốc quá liều, phải ngừng thuốc ngay và đưa đến bệnh viện gần nhất để điều trị triệu chứng. Có thể loại Cefprozil ra khỏi cơ thể bằng thẩm tách máu và theo dõi chức năng thận.

7.Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Cefprozil

1.Thuốc Cefprozil chống chỉ định cho những trương hợp sau:

Người có tiền sử mẫn cảm với Cefprozil hoặc nhóm Cephalosporin hoặc nhóm Penicillin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

2.Thận trọng khi sử dụng thuốc Cefprozil cho những trường hợp sau:

  • Lưu ý trước khi bắt đầu điều trị với Cefprozil, nên kiểm tra các phản ứng dị ứng trước đây với Cefprozil, cephalosporin, penicillin và các thuốc khác, vì phản ứng chéo giữa các kháng sinh nhóm β lactam đã được chứng minh trong khoảng 10% trên người bệnh có tiền sử dị ứng với penicillin.
  • Lưu ý việc điều trị bằng kháng sinh có thể làm thay đổi các chủng vi khuẩn bình thường ở ruột và làm phát triển quá mức các vi khuẩn đề kháng, như Clostridium difficile là nguyên nhân chủ yếu gây viêm ruột kết màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Cần lưu ý sự xuất hiện tiêu chảy ở những bệnh nhân dùng kháng sinh và xem xét chứng viêm ruột kết màng giả để áp dụng những biện pháp điều trị thích hợp.
  • Lưu ý thận trọng khi dùng Cefprozil ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa mãn tính, đặc biệt viêm ruột.
  • Lưu ý khi điều trị bằng thuốc thuộc nhóm cephalosporin nghiệm pháp Coombs trực tiếp cho kết quả dương tính giả.
  • Lưu ý điều chỉnh liều dùng thích hợp ở người bệnh suy thận.
  • Lưu ý ở người bệnh bị phenylpyruvic niệu. Vì Cefprozil dạng hỗn dịch uống có chứa phenylalanin 28mg/5ml (1 muỗng cà phê) hỗn dịch đã pha.
  • Lưu ý với phụ nữ có thai, chưa có dữ liệu lâm sàng chứng minh Cefprozil gây hại đối với thai nhi. Để đảm bảo an toàn, khuyến cáo không sử dụng Cefprozil trong thời kỳ mang thai. Chỉ dùng thuốc Cefprozil trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú, Cefprozil được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, nhưng chưa có dữ liệu lâm sàng chứng minh Cefprozil gây hại đối với trẻ đang bú sữa mẹ. Để đảm bảo an toàn, khuyến cáo không dùng thuốc Cefprozil ở người mẹ đang cho con bú. Chỉ dùng Cefprozil trong khi đang nuôi con bú khi thật sự cần thiết.
  • Lưu ý thận trọng với người đang lái xe và vận hành máy móc, vì thuốc Cefprozil có thể gây ra tác dụng không mong muốn như căng thẳng, nhức đầu.
21671420570.jpeg

Thận trọng khi dùng Cefprozil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận

8.Thuốc Cefprozil gây ra tác dụng phụ nào

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, tăng AST (SGOT), tăng ALT (SGPT).
  • Ít gặp: Chóng mặt, đau đầu, hiếu động, lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, buồn ngủ, ban đỏ, mày đay, tăng phosphatase kiềm và các giá trị bilirubin.
  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng BUN, thời gian prothrombin dài hiếm khi gặp phải, creatinin huyết thanh, vàng da ứ mật, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm da vùng tả lót và bội nhiễm

Tóm lại, trong quá trình điều trị bằng thuốc Cefprozil, người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào nghi ngờ do sử dụng thuốc Cefprozil, cần tham khảo ý kiến xử trí của bác sĩ tư vấn để xử trí kịp thời.

9.Cefprozil tương tác với các thuốc nào

Aminoglycoside: Khi dùng đồng thời với Cefprozil hay các cephalosporin khác, làm tăng nguy cơ gây độc cho thận. Tránh phối hợp chung.

Probenecid: Khi dùng đồng thời với Cefprozil, làm tăng gấp đôi AUC của Cefprozil.

Tương tác trong các xét nghiêm cận lâm sàng:

Cefprozil hay các Cephalosporin khác có thể cho phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm xác định glucose trong nước tiểu bằng nghiệm pháp khử đồng, nhưng không xảy ra đối với nghiệm pháp enzym.

Cefprozil có thể xảy ra phản ứng âm tính giả trong nghiệm pháp ferricyanid xác định glucose trong máu.

Cefprozil trong máu không ảnh hưởng đến xét nghiệm creatinin trong nước tiểu hay huyết tương bằng phương pháp picrat kiềm.

Tóm lại, tương tác thuốc xảy ra có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc hoặc làm tác dụng phụ trầm trọng hơn. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng hoặc thông báo cho bác sĩ điều trị biết những loại thuốc đang dùng có nguy cơ, giúp bác sĩ kê đơn hợp lý, an toàn và đạt hiệu quả tốt nhất.

10.Bảo quản Cefprozil như thế nào

Theo tin tức y dược Cefprozil được bảo quản theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Nhiệt độ dưới 30°C, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh sáng mặt trời để giữ chất lượng thuốc.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Tài liệu tham khảo:

  • Drugs.com: https://www.drugs.com/mtm/cefprozil.html
  • Mims.com: https://www.mims.com/vietnam/drug/search?q=Cefprozil
  • Dược thư quốc gia Việt Nam 2018.

U xơ tử cung có thể gây ra những biến chứng gì và cách phòng ngừa?

U xơ tử cung có thể gây ra những biến chứng gì và cách phòng ngừa?

U xơ tử cung là một bệnh lý phụ khoa lành tính phổ biến ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản. Tuy nhiên, nếu không được phát hiện và điều trị sớm, biến chứng của u xơ tử cung có thể ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng sống của phụ nữ.
Mekocetin - Thuốc chống viêm corticoid và lưu ý khi sử dụng

Mekocetin - Thuốc chống viêm corticoid và lưu ý khi sử dụng

Mekocetin là thuốc chống viêm glucocorticoid, được chỉ định điều trị hen phế quản, viêm bì cơ, dị ứng nghiêm trọng, sốc phản vệ, viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống và những rối loạn viêm da.
Viêm hang vị dạ dày - Nguy cơ dẫn đến ung thư dạ dày

Viêm hang vị dạ dày - Nguy cơ dẫn đến ung thư dạ dày

Viêm hang vị dạ dày chủ yếu do vi khuẩn Helicobacter Pylori gây ra. Nếu không được điều trị kịp thời, bệnh có thể tái phát và kéo dài. Ngoài ra, viêm hang vị dạ dày còn có thể phát triển thành ung thư dạ dày, ảnh hưởng nghiêm trọng sức khỏe của người bệnh.
Quả cọ: Nguồn dinh dưỡng dồi dào cho cơ thể

Quả cọ: Nguồn dinh dưỡng dồi dào cho cơ thể

Quả cọ, một loại trái cây quen thuộc trong ẩm thực Việt Nam, không chỉ là món ăn ngon miệng mà còn chứa đựng nhiều giá trị dinh dưỡng tuyệt vời cho sức khỏe. Dưới đây bài viết chia sẻ nhiều lợi ích không ngờ cho sức khỏe của Quả cọ.
Đăng ký trực tuyến