Hướng dẫn sử dụng A.T Vildagliptin: Công dụng, liều lượng và lưu ý cần biết

Chủ nhật, 25/06/2023 | 10:14

A.t Vildagliptin là thuốc gì? Người bệnh sử dụng thuốc như thế nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn? Khi dùng cần lưu ý gì? Thuốc này có chống chỉ định hay thận trọng hay không? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về thuốc này.

01687663413.jpeg

Thuốc A.t Vildagliptin có công dụng điều trị đái tháo đường tuýp 2 cho người lớn

Hoạt chất trong A.t Vildagliptin: Vildagliptin.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Galvus, Vilget, Vigorito, Vidaben…

A.t Vildagliptin là thuốc gì?

Các Dược sĩ Nhà thuốc trên địa bàn TP.HCM cho biết, thuốc A.t Vildagliptin là sản phẩm của công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên. Thuốc này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ, người bệnh không được tự ý sử dụng. Thuốc có hàm lượng 50 mg và mỗi hộp có 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần và công dụng của từng thành phần

Thuốc A.t Vildagliptin có thành phần hoạt chất chính là vildagliptin cùng những tá dược khác. Đây là một hoạt chất có khả năng điều trị bệnh đái tháo đường type 2 bằng cách ức chế DPP-4 có hoạt tính và chọn lọc qua đường uống. Hoạt chất này giúp làm tăng đáng kể mức GLP-1 và GIP đang hoạt động từ đó tăng cường chức năng đảo tụy. Vildagliptin đã được chứng minh có thể cải thiện sự bài tiết insulin và ức chế bài tiết glucagon không thích hợp ở người bệnh tiểu đường loại 2.

Cơ chế cụ thể của hoạt chất Vildagliptin ở bệnh nhân tiểu đường loại 2 bao gồm:

  • Làm tăng sự đói và mức GLP-1 sau ăn.
  • Cải thiện sự nhạy cảm của tế bào β với glucose, các chức năng của tế bào α và độ nhạy với insulin.
  • Làm giảm lipid máu sau ăn, ức chế hấp thu chất béo.
  • Giảm dự trữ triglycerid trong các mô không phải chất béo.

Tác dụng A.t Vildagliptin

Thuốc A.t Vildagliptin có tác dụng hiệu quả trong việc điều trị bệnh đái tháo đường loại 2 ở người lớn.

Cách dùng và liều dùng A.t Vildagliptin

Cách dùng

Thuốc A.t Vildagliptin được sử dụng bằng đường uống.

Liều dùng cho từng đối tượng

Liều dùng của thuốc sẽ được bác sĩ chỉ định cụ thể cho từng đối tượng bệnh nhân. Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo liều dùng thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng. Cụ thể như sau:

Người lớn

  • Khi dùng thuốc đơn trị liệu và phối hợp với Metformin hoặc Thiazolidinedione (TZD), với Metformin và Sulfonylurea hoặc với Insulin (có hoặc không có Metformin): liều dùng khuyến cáo của A.t Vildagliptin là 100 mg/ngày với liều 50 mg vào buổi sáng và 50 mg vào buổi tối.
  • Khi điều trị phối hợp thuốc A.t Vildagliptin với Sulfonylurea, liều lượng được khuyến cáo là 50 mg/lần/ngày, uống thuốc vào buổi sáng.
  • Không khuyến cáo dùng liều cao hơn 100 mg.

Bệnh nhân đặc biệt

  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin từ 50 ml/phút trở lên).
  • Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình hoặc nặng: liều khuyến cáo là 50 mg/lần/ngày.

A.t Vildagliptin giá bao nhiêu?

Hiện nay, trên thị trường, thuốc A.t Vildagliptin được bán với giá khoảng 100.000 VNĐ/hộp (30 viên). Giá thuốc có thể khác nhau tùy vào cơ sở bán lẻ.

Tác dụng phụ của A.t Vildagliptin

11687663413.jpeg

Có thể gặp một số tác dụng phụ khi dùng thuốc

Thầy Nguyễn Quốc Trung – Dược sĩ CK1, hiện đang giảng dạy tại Cao đẳng Dược TPHCM cũng lưu ý, tác dụng phụ của thuốc A.t Vildagliptin được phân loại theo tần suất, bao gồm: rất hay gặp, thường gặp, ít gặp, hiếm gặp, rất hiếm gặp và chưa biết. Khi phối hợp thuốc A.t Vildagliptin với các loại thuốc khác nhau sẽ có những tác dụng phụ khác nhau xuất hiện ở tần suất tương ứng.

Phối hợp với Metformin

  • Thường gặp: hạ glucose huyết, run, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn.
  • Ít gặp: mệt mỏi.

Phối hợp với sulfonylurea

  • Thường gặp: hạ glucose huyết, run, nhức đầu, chóng mặt, suy nhược.
  • Ít gặp: táo bón.
  • Rất hiếm gặp: viêm mũi – họng.

Phối hợp với thiazolidinedione

  • Thường gặp: tăng cân, phù ngoại biên, chóng mặt.
  • Ít gặp: hạ glucose huyết, nhức đầu, suy nhược, phù ngoại biên, táo bón, đau khớp.
  • Rất hiếm gặp: viêm mũi – họng, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Phối hợp với metformin và sulfonylurea

  • Thường gặp: hạ glucose huyết, tăng tiết mồ hôi, suy nhược, chóng mặt, run.

Phối hợp với insulin

  • Thường gặp: hạ glucose huyết, nhức đầu, ớn lạnh, buồn nôn, trào ngược dạ dày – thực quản.
  • Ít gặp: đầy hơi, tiêu chảy.

Tác dụng phụ được ghi nhận sau khi thuốc lưu hành và chưa biết tần suất

Những tác dụng phụ ghi nhận trong thời gian thuốc lưu hành trên thị trường bao gồm: viêm tụy, viêm gan (có thể hồi phục sau khi ngưng thuốc), xét nghiệm chức năng gan bất thường (có thể hồi phục khi ngừng thuốc), đau cơ, mày đay, tổn thương da tróc vảy và trầy xước (bọng nước và pemphigoid).

Tương tác thuốc

Khi phối hợp A.t Vildagliptin và thuốc ức chế men chuyển có thể làm tăng nguy cơ phù mạch ở bệnh nhân. Ngoài ra, những thuốc như: thiazid, corticosteroid, các thuốc tuyến giáp và giao cảm làm giảm tác dụng hạ đường huyết của A.t Vildagliptin.

Đối tượng chống chỉ định dùng A.t Vildagliptin

Đối tượng chống chỉ định

Thuốc A.t Vildagliptin không được dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi, người suy gan, bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 hoặc điều trị nhiễm ceton do đái tháo đường.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được A.t Vildagliptin?

Phụ nữ có thai chưa có đầy đủ dữ liệu an toàn về việc sử dụng thuốc A.t Vildagliptin. Bên cạnh đó, những nguy cơ tiềm ẩn chưa được xác định rõ ràng. Do đó, thuốc này không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai để tránh tuyệt đối các ảnh hưởng xấu cho cả mẹ và thai nhi.

Người ta vẫn chưa biết thuốc chứa Vildagliptin có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, thuốc không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú để mẹ và bé được đảm bảo an toàn nhất có thể.

Đối tượng thận trọng khi dùng A.t Vildagliptin

Thuốc A.t Vildagliptin cần được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận.

Xử lý khi quá liều A.t Vildagliptin

Nếu một người sử dụng thuốc với liều cao hơn chỉ định, họ có thể gặp các triệu chứng sau: đau cơ, dị cảm nhẹ và thoáng qua, sốt, phù và tăng lipase thoáng qua,… Trong trường hợp người bệnh dùng quá liều thuốc này, phương pháp điều trị hỗ trợ được khuyến cáo. Bác sĩ sẽ loại bỏ chất chuyển hóa chính do thủy phân thuốc bằng thẩm phân máu.

Trường hợp quên liều A.t Vildagliptin

Nếu người bệnh quên uống thuốc và thời gian quên đã lâu, hãy bỏ qua liều này và uống liều tiếp theo đúng quy định. Tuyệt đối không được bổ sung liều cao gấp đôi vì sẽ gây ra nhiều nguy hiểm.

Lưu ý gì khi sử dụng

Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng. Ngoài ra, đây là thuốc kê đơn nên người bệnh phải tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ.

Cách bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Bài viết tin tức y tế đã gửi đến bạn các thông tin cần thết khi sử dụng thuốc A.t Vildagliptin. Bạn nên tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi sử dụng để đảm bảo sự an toàn.

Từ khóa: A.t Vildagliptin
Bệnh giời leo có lây không và điều trị như thế nào?

Bệnh giời leo có lây không và điều trị như thế nào?

Bệnh giời leo (Zona thần kinh) không quá nguy hiểm nhưng nếu chậm điều trị có thể gây biến chứng, ảnh hưởng đến cuộc sống. Bệnh có dấu hiệu gì, có lây không và cách điều trị ra sao?
Trẻ bị rối loạn tiêu hóa do kháng sinh: Vì sao xảy ra và cách xử lý

Trẻ bị rối loạn tiêu hóa do kháng sinh: Vì sao xảy ra và cách xử lý

Trẻ bị rối loạn tiêu hóa khi dùng kháng sinh là nỗi lo của nhiều cha mẹ, đặc biệt là những người lần đầu có con. Bài viết sau sẽ giúp cha mẹ hiểu rõ nguyên nhân, cách khắc phục và phòng ngừa hiệu quả tình trạng này.
VITAMIN B12 – DƯỠNG CHẤT THIẾT YẾU CHO HỆ THẦN KINH VÀ TẠO MÁU

VITAMIN B12 – DƯỠNG CHẤT THIẾT YẾU CHO HỆ THẦN KINH VÀ TẠO MÁU

Vitamin B12 (cobalamin) là vitamin nhóm B tan trong nước, thiết yếu cho hệ thần kinh, tạo máu và chuyển hóa cơ thể. Nó có nhiều trong thực phẩm động vật và không thể tự tổng hợp trong cơ thể.
Nguyên nhân gây viêm họng liên cầu và cách điều trị

Nguyên nhân gây viêm họng liên cầu và cách điều trị

Viêm họng liên cầu là một dạng nhiễm trùng phổ biến ở đường hô hấp, do vi khuẩn liên cầu khuẩn nhóm A gây ra. Việc hiểu rõ về nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị sẽ giúp chủ động hơn trong việc phòng ngừa, phát hiện sớm và xử lý hiệu quả.
Đăng ký trực tuyến