Indomethacin là thuốc được chỉ định điều trị các bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, cơn cấp bệnh gút, đau sau phẫu thuật và bệnh cơ xương cấp.
Indomethacin là thuốc được chỉ định điều trị các bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, cơn cấp bệnh gút, đau sau phẫu thuật và bệnh cơ xương cấp.
Indomethacin là thuốc điều trị các bệnh viêm khớp
Theo DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Indomethacin là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), thuộc dẫn xuất của acid indolacetic. Indomethacin có tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt và ức chế kết tập tiểu cầu. Cơ chế tác dụng của Indomethacin chủ yếu qua ức chế không chọn lọc men cyclooxygenase COX-1 và COX-2, dẫn đến ức chế tổng hợp prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase.
Dược động học:
Indomethacin được hấp thu tốt qua đường uống. Sinh khả dụng cao 100% sau khi uống. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc. Thức ăn làm giảm nhẹ hấp thu thuốc nhưng sinh khả dụng không thay đổi.
Indomethacin gắn kết với protein huyết tương cao khoảng 99%. Thuốc phân bố tốt vào dịch ổ khớp, qua được nhau thai, hàng rào máu não, có trong sữa mẹ và trong nước bọt. Thời gian bán thải trừ khoảng 2,5 – 11,2 giờ.
Indomethacin được thải trừ qua thận khoảng 60% liều uống thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi hay đã chuyển hóa. Khoảng 33% còn lại đào thải qua phân. Ở trẻ sơ sinh đẻ non, thời gian đào thải thuốc dài hơn 10 – 20 lần so với người lớn. Sự hấp thu thuốc sau khi uống hay khi sau đặt trực tràng ở trẻ nhỏ cũng thay đổi nhiều. Indomethacin là thuốc hạ sốt mạnh hơn aspirin, giảm đau tốt trong viêm khớp mạn tính thiếu niên và chống viêm hữu hiệu. Indomethacin tcó thể gây ADR nặng, phải dùng đúng chỉ định và thời gian dùng thuốc càng ngắn càng tốt.
Indomethacin được sản xuất trên thị trường dưới dạng thuốc và hàm lượng là
Brand name:
Generic: Indomethacin Hataphar, Mekoindocin 25, Indomethacin 25mg, Indomethacin, Indometacin, Indometacin, Axomecin, Indocollyre, Indomethacin, Indocollyre 0.1%.
Viêm cột sống dính khớp thường gặp ở người trẻ và nam giới
Cách dùng:
Indomethacin dạng viên uống được dùng đường uống ngay sau bữa ăn hoặc phối hợp với thuốc kháng acid để giảm thiểu ADR trên đường tiêu hóa của thuốc. Không được bẻ, nhai nghiền viên giải phóng kéo dài.
Viên Indomethacin giải phóng kéo dài không khuyến cáo dùng điều trị triệu chứng của cơn Gout cấp.
Indomethacin dạng viên đặt trực tràng, phải để viên đặt trực tràng indomethacin trong trực tràng ít nhất 1 giờ để đảm bảo thuốc được hấp thu hoàn toàn.
Indomethacin dạng Natri indomethacin được dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch để điều trị chứng còn ống động mạch. Để tiêm tĩnh mạch, bột vô khuẩn indomethacin natri trihydrat được pha với 1 – 2 ml nước cất vô khuẩn hoặc dung dịch natri clorid 0,9% để được dung dịch tiêm truyền có nồng độ 0,5 – 1 mg/ml.
Dung dịch nhỏ mắt dùng để nhỏ mắt.
Liều dùng:
Điều trị các bệnh về cơ và khớp: Uống 25 mg/lần x 2 – 3 lần/ngày, vào ngay sau bữa ăn. Có thể tăng hàng tuần 25 mg – 50 mg/ngày nếu dung nạp tốt. Liều tối đa là 150 – 200 mg/ngày.
Điều cứng khớp buổi sáng và đau ban đêm: Uống liều 100 mg hay đặt thuốc vào trực tràng lúc đi ngủ.
Điều trị đau nửa đầu mạn tính kịch phát (nhức đầu hàng ngày có nhiều đợt đau vùng mắt, thái dương, trán, có chảy nước mắt, nước mũi): Uống 25 mg/lần x 3 lần/ngày.
Điều trị bệnh Gout (cơn cấp): Uống 50 mg/lần x 3 lần/ ngày. Không dùng phối hợp với aspirin.
Điều trị thống kinh: Uống 75 mg/lầnn/gày.
Điều trị viêm khớp mạn tính thiếu niên: Uống 1 – 2,5 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần. Liều tối đa 4 mg/kg/ngày hoặc liều không được quá 150 mg/ngày.
Để làm đóng ống động mạch ở trẻ đẻ non: Đợt điều trị ngắn bằng indomethacin (muối natri) tiêm tĩnh mạch 3 lần cách nhau từ 12 – 24 giờ; mỗi liều phải truyền từ 20 – 30 phút. Liều indomethacin natri (quy về indomethacin) phụ thuộc vào tuổi của trẻ sơ sinh và liều tiếp theo phải dựa vào tuổi của đứa trẻ khi tiêm liều đầu tiên.
Thuốc nhỏ mắt: ngày nhỏ 2-3 lần.
Tóm lại, Liều dùng trên mạng tính chất tham khảo, tuỳ vào tình trạng diễn tiến của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ về liều dùng, cách dùng và thời gian điều trị đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả.
Nếu người bệnh quên một liều Indomethacin nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm uống của liều thuốc kế tiếp, người bệnh chỉ cần uống liều thuốc tiếp theo vào đúng thời điểm như kế hoạch điều trị.
Người bệnh dùng Indomethacin quá liều gây các triệu chứng như nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, hiếm khi tiêu chảy, mất phương hướng, buồn ngủ, chóng mặt, ù tai, ngất xỉu, kích thích, hôn mê, thỉnh thoảng co giật, suy thận cấp và tổn thương gan.
Xử trí khi quá liều, nếu người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do dùng thuốc quá liều, người bệnh phải ngừng thuốc và đưa đến bệnh viện gần nhất để điều trị triệu chứng. Tích cực rửa dạ dày và dùng than hoạt để loại thuốc ra khỏi đường tiêu hoá. Đồng thời theo dõi chặt chẽ người bệnh vài ngày, vì tác dụng phụ gây loét dạ dày và xuất huyết xảy ra chậm.
1.Thuốc Indomethacin chống chỉ định cho những trương hợp sau:
2.Thận trọng khi sử dụng thuốc Indomethacin cho những trương hợp sau:
Trong quá trình sử dụng thuốc Indomethacin, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Indomethacin, thì cần tham khảo ý kiến của bác sĩ tư vấn để xử trí kịp thời.
Thuốc chống đông theo đường uống và heparin: Nguy cơ gây xuất huyết nặng khi dùng chung với Indomethacin.
Aspirin: Khi dùng chung với Indomethacin, làm giảm nồng độ của Indomethacin trong huyết tương và làm tăng mức độ tổn thương dạ dày, tá tràng và ruột.
Diflunisal: Làm tăng nồng độ của Indomethacin trong huyết tương, làm giảm độ thanh thải Indomethacin, gây chảy máu ở đường tiêu hóa dẫn đến tử vong được khi dùng đồng thời với Indomethacin,
Lithi: Dùng đồng thời với Indomethacin, làm tăng nồng độ Lithi trong huyết tương đến mức gây độc. Nếu cần phải dùng chung, theo dõi người bệnh cẩn thận để phát hiện kịp thời dấu hiệu ngộ độc Lithi và kiểm tra thường xuyên nồng độ Lithi trong máu. Phải hiệu chỉnh liều Lithi trong và sau điều trị bằng Indomethacin.
Tóm lại, tương tác thuốc xảy ra có thể làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc hoặc làm tác dụng phụ tăng trầm trọng hơn. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng hoặc thông báo cho bác sĩ biết các thuốc đang dùng có nguy cơ, giúp bác sĩ kê đơn an toàn và đạt hiệu quả.
Hãy báo với bác sĩ của bạn những thuốc bạn đang dùng
Theo tin tức y dược Indomethacin bảo quản theo khuyến cáo hướng dẫn của nhà sản xuất, nhiệt độ dưới 30°C, khô thoáng, tránh ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM
Tài liệu tham khảo: