Telmisartan thuốc điều trị tăng huyết áp và những lưu ý khi sử dụng

Thứ ba, 06/12/2022 | 11:08

Telmisartan là thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim hoặc bệnh thận do đái tháo đường, giúp giảm các biến chứng trên tim mạch.

01670300680.jpeg

Telmisartan là thuốc điều trị tăng huyết áp

1.Telmisartan là thuốc

Theo DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Telmisartan là thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II, có tác dụng làm giãn mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn, dẫn đến hạ được huyết áp. Tác dụng hạ huyết áp của Telmisartan bằng cách đối kháng đặc hiệu với angiotensin II gắn vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận.

Trong hệ thống renin-angiotensin-aldosteron, nhờ xúc tác của enzym chuyển angiotensin (ACE) angiotensin II được tạo thành từ angiotensin I. Angiotensin II là chất gây co mạch và làm tăng huyết áp, đồng thời có tác dụng kích thích vỏ thượng thận tổng hợp, giải phóng aldosterone và tác dụng kích thích tim. Aldosteron có tác dụng làm giảm bài tiết natri và tăng bài tiết kali ở thận.

Telmisartan làm hạ huyết áp chủ yếu là ngăn cản sự gắn của angiotensin II vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm huyết áp. Đồng thời làm giảm tác dụng của aldosteron.

Telmisartan có ái lực mạnh với thụ thể AT1, gấp 3.000 lần so với thụ thể AT2. Các chất đối kháng thụ thể angiotensin II không ức chế giáng hóa bradykinin, do đó không gây ho khan dai dẳng – là một tác dụng không mong muốn thường gặp khi điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển (ACE). Vì vậy các chất đối kháng thụ thể angiotensin II được dùng cho những người phải ngừng sử dụng thuốc ức chế men chuyển (ACE)) vì có tác dụng ho dai dẳng.

Dược động học:

Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường uống. Sinh khả dụng tuyệt đối phụ thuộc liều dùng: Khoảng 42% sau khi uống liều 40 mg và khoảng 58% sau khi uống liều 160 mg. Thức ăn làm giảm nhẹ khoảng 6% sinh khả dụng của Telmisartan khi uống liều 40 mg. Thuốc đạt nồng độ thuốc đỉnh trong huyết tương đạt được sau 0,5 – 1 giờ.

Telmisartan gắn vào protein huyết tương khoảng trên 99%, chủ yếu vào albumin và α1-acid glycoprotein. Thể tích phân bố trung bình khoảng 500 lít.

Telmisartan được chuyển hóa qua gan thành chất chuyển hoá dạng liên hợp acylglucuronid không còn hoạt tính. Telmisartan hầu hết được được thải trừ theo đường mật vào phân liều khoảng hơn 97% liều dùng dưới dạng không đổi. Một lượng rất ít dưới 1% được thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải của Telmisartan dài khoảng 24 giờ.

2.Dạng thuốc và hàm lượng của Telmisartan

Telmisartan được sản xuất trên thị trường với dạng thuốc và hàm lượng là

Viên nén bao phim: 20 mg, 40 mg, 80 mg.

Viên nén phối hợp: 40 mg Telmisartan và 12,5 mg Hydroclorothiazid; 80 mg Telmisartan và 12,5 mg Hydroclorothiazid; 80 mg Telmisartan và 25 mg Hydroclorothiazid.

Brand name: Micardis

Generic: Timizet, Teli, Bivitelmi, Visartis, Eutelsan, Agimstan, Disicar, Telcardis, Telmisartan A.T, Bosagas  Telmisartan, Zhekof,Telmisartan, Sevram, Opetelmi, SaVi Telmisartan, Telmisartan, Telmisartan TV. Pharm, Tracardis, Telmisarex, Hypertel, Telmisartan Pymepharco, Lamotel, Domidis, Glosardis, Hangitor, Mibetel, Telmisartan Stada, Telmisartan STELLA, Telblock, Telmilife.

3.Thuốc Telmisartan được dùng cho những trường hợp nào?

Điều trị tăng huyết áp. Telmisartan có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

Điều trị bệnh suy tim hoặc bệnh thận do đái tháo đường type 2. Telmisartan được dùng để thay thế với các thuốc ức chế men chuyển (ACE) trong phác đồ điều trị.

Phòng ngừa biến chứng của bệnh tim mạch ở người bệnh có tiền sử bệnh tim mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên.

11670300680.jpeg

Hút thuốc là một trong những nguyên nhân gây tăng huyết áp

4.Cách dùng - Liều lượng của Telmisartan

Cách dùng: Telmisartan được dùng đường uống, 1 lần vào buổi sáng trong hoặc xa bữa ăn.

Liều dùng:

Điều trị tăng huyết áp:

Người lớn: Uống liều 40 mg/lần/ngày. Một số người bệnh chỉ cần uống liều 20 mg/lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới tối đa 80 mg/lần/ngày sau mỗi 4 tuần. Khoảng liều uống là từ 20 – 80 mg/ngày.

Phối hợp: ở người bệnh không đáp ứng với đơn trị liệu, dùng Telmisartan kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Liều khởi đầu với dạng kết hợp hàm lượng 80 mg telmisartan và 12,5 mg hydroclorothiazid, hiệu quả điều trị tăng huyết áp tối đa đạt được sau 4 đến 8 tuần điều trị.

Người bệnh suy thận: Liều khởi đầu 20 mg/lần/ngày. Chống chỉ định dạng Telmisartan phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid ở người bệnh suy thận có mức lọc cầu thận < 30 ml/phút.

Người bệnh suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa hoặc người bệnh có tắc mật, liều tối đa là 40 mg/lần/ngày đơn trị liệu và cả dạng phối hợp với hydroclorothiazid. Chống chỉ định dạng Telmisartan phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid ở người bệnh suy gan nặng.

Người cao tuổi: Liều dùng thông thường và không cần hiệu chỉnh liều dùng.

Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu.

Tóm lại, liều dùng trên mang tính chất tham khảo, tùy vào mức độ diễn tiến của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo liều chỉ định và thời gian điều trị của bác sĩ để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả.

5.Cách xử lý nếu quên liều thuốc Telmisartan

Nếu người bệnh quên một liều Telmisartan nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến giờ uống của liều tiếp theo, chỉ cần dùng liều thuốc tiếp theo vào đúng giờ đã lên kế hoạch.

6.Cách xử lý khi dùng quá liều thuốc Telmisartan

Người bệnh dùng quá liều Telmisartan có thể gây những triệu chứng là hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, tăng creatinin huyết, nhịp tim chậm, chóng mặt, suy thận cấp.

Xử trí khi quá liều: Nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện triệu chứng bất thường nào do quá liều, phải ngừng thuốc ngay và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị triệu chứng. Đồng loại thuốc ra khỏi đường tiêu hóa bằng than hoạt.

7.Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Telmisartan

1.Thuốc Telmisartan chống chỉ định cho những trường hợp sau:

  • Người có tiền sử  mẫn cảm với Telmisartan hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ đang mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Người bệnh suy thận nặng. Suy thận có nồng độ creatinin huyết > 250 micromol/lít hoặc kali huyết > 5 mmol/lít hoặc Cl < 30 ml/phút.
  • Suy gan nặng. Tắc mật.
21670300680.jpeg

Không dùng Telmisartan cho người bệnh suy gan nặng, suy thận nặng

2.Thận trọng khi sử dụng thuốc Telmisartan cho những trường hợp sau:

  • Lưu ý sử dụng Telmisartan ở người cao tuổi và người suy thận. Theo dõi nồng độ kali huyết và giảm liều khởi đầu ở những người bệnh này.
  • Lưu ý ở người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.
  • Lưu ý ở bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Lưu ý sử dụng Telmisartan ở người suy tim sung huyết nặng đi kèm với giảm tiểu, tăng urê huyết, suy thận cấp có thể gây tử vong.
  • Lưu ý sử dụng Telmisartan ở người mất nước như giảm thể tích và natri huyết do nôn, ỉa lỏng, thấm tách, chế độ ăn hạn chế muối, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng Telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
  • Lưu ý sử dụng Telmisartan ở người loét dạ dày – tá tràng tiến triển hoặc bệnh dạ dày – ruột khác , vì thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày – ruột.
  • Lưu ý sử dụng Telmisartan ở người suy gan mức độ nhẹ và trung bình. Thận trọng ở người bệnh bị tắc mật do thuốc được bài tiết qua mật và giảm độ thanh thải qua gan. Hẹp động mạch thận.
  • Lưu ý sử dụng Telmisartan ở người suy chức năng thận nhẹ và trung bình. Cần theo dõi nồng độ kali huyết đặc biệt ở người già, người bệnh suy thận và giảm liều dùng liều khởi đầu.
  • Lưu ý khi sử dụng Telmisartan cho người bệnh có tiền sử phù mạch có hoặc không liên quan đến thuốc ức chế men chuyển hoặc chẹn thụ thể angiotensin II.
  • Lưu ý Telmisartan có thể gây rối loạn chuyển hóa porphyrin. Chỉ dùng khi không có các thuốc khác an toàn hơn để thay thế và thận trọng ở người bệnh nặng.
  • Lưu ý với phụ nữ có thai, chống chỉ định sử dụng Telmisartan cho phụ nữ có thai trong giai đoạn ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ, vì thuốc có thể gây tổn hại cho tha như hạ huyết áp, suy thận có hồi phục hoặc không hồi phục, vô niệu, giảm sản xương sọ ở trẻ sơ sinh, gây chết thai hoặc trẻ sơ sinh. Khuyến cáo không sử dụng Telmisartan trong kỳ mang thai.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú, chưa có dữ liệu lầm sàng chứng minh Telmisartan có được bài tiết vào sữa mẹ ở người hay không. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, khuyến cáo không sử dụng Telmisartan cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Lưu ý ở người đang lái xe và vận hành máy móc, vì thuốc Telmisartan có thể gây ra tác dụng không mong muốn như mệt mỏi, chóng mặt do hạ huyết áp.

8.Thuốc Telmisartan gây ra các tác dụng phụ nào

  • Ít gặp: Ho, khó thở, đau họng, hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, tăng kali huyết, nhiễm khuẩn đường niệu, viêm bàng quang, nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, bệnh thiếu máu, mất ngủ, trầm cảm, chóng mặt, nhịp tim chậm, ngất, ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn ói.
  • Hiếm gặp: Nhiễm trùng huyết có thể gây tử vong, tăng bạch cầu ưa acid, giảm tiểu cầu, shock phản vệ, phản ứng quá mẫn, hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường, rối loạn tâm thần, tình trạng mơ màng, rối loạn thị giác, thính giác, phù mạch, suy thận cấp.

Tóm lại, trong quá trình sử dụng thuốc Telmisartan, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Telmisartan thì cần tham khảo hướng dẫn của chuyên gia y tế vấn để xử trí kịp thời.

9.Telmisartan tương tác với các thuốc nào

Thuốc ức chế ACE hoặc thuốc chẹn beta- adrenergic: Telmisartan có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này. Không được dùng phối hợp Aliskiren với Telmisartan ở người bệnh đái tháo đường (Cl < 60 ml/phút).

Các thuốc NSAID, nhất là COX-2:  Sử dụng chung với Telmisartan có thể gây rối loạn hoặc suy chức năng thận. Nếu cần dùng chung phải theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này.

Digoxin: Telmisartan làm tăng nồng độ của Digoxin trong huyết tương khi dùng chung. Thận trọng theo dõi nồng độ Digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng Telmisartan để tránh khả năng quá liều Digoxin.

Warfarin: Dùng chung với Telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ Warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.

Các thuốc lợi tiểu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Telmisartan khi được kết hợp chung. Các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc chế độ bổ sung kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali huyết khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của Telmisartan.

Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc hoặc làm tác dụng phụ nặng hơn. Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng hoặc thông báo cho bác sĩ kê đơn biết những thuốc đang dùng có nguy cơ, để giúp bác sĩ kê đơn an toàn và đạt hiệu quả.

10.Bảo quản Telmisartan như thế nào

Theo tin tức y dược Telmisartan được bảo quản thuốc theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Nhiệt độ bảo quản là dưới 30°C, khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Tài liệu tham khảo:

  • Drugs.com: https://www.drugs.com/mtm/telmisartan.html
  • Mims.com: https://www.mims.com/vietnam/drug/search?q=Telmisartan
  • Dược thư quốc gia Việt Nam 2018.

Bệnh giời leo có lây không và điều trị như thế nào?

Bệnh giời leo có lây không và điều trị như thế nào?

Bệnh giời leo (Zona thần kinh) không quá nguy hiểm nhưng nếu chậm điều trị có thể gây biến chứng, ảnh hưởng đến cuộc sống. Bệnh có dấu hiệu gì, có lây không và cách điều trị ra sao?
Trẻ bị rối loạn tiêu hóa do kháng sinh: Vì sao xảy ra và cách xử lý

Trẻ bị rối loạn tiêu hóa do kháng sinh: Vì sao xảy ra và cách xử lý

Trẻ bị rối loạn tiêu hóa khi dùng kháng sinh là nỗi lo của nhiều cha mẹ, đặc biệt là những người lần đầu có con. Bài viết sau sẽ giúp cha mẹ hiểu rõ nguyên nhân, cách khắc phục và phòng ngừa hiệu quả tình trạng này.
VITAMIN B12 – DƯỠNG CHẤT THIẾT YẾU CHO HỆ THẦN KINH VÀ TẠO MÁU

VITAMIN B12 – DƯỠNG CHẤT THIẾT YẾU CHO HỆ THẦN KINH VÀ TẠO MÁU

Vitamin B12 (cobalamin) là vitamin nhóm B tan trong nước, thiết yếu cho hệ thần kinh, tạo máu và chuyển hóa cơ thể. Nó có nhiều trong thực phẩm động vật và không thể tự tổng hợp trong cơ thể.
Nguyên nhân gây viêm họng liên cầu và cách điều trị

Nguyên nhân gây viêm họng liên cầu và cách điều trị

Viêm họng liên cầu là một dạng nhiễm trùng phổ biến ở đường hô hấp, do vi khuẩn liên cầu khuẩn nhóm A gây ra. Việc hiểu rõ về nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị sẽ giúp chủ động hơn trong việc phòng ngừa, phát hiện sớm và xử lý hiệu quả.
Đăng ký trực tuyến