Magnesi sulfat cách sử dụng và những điều cần lưu ý?

Chủ nhật, 29/01/2023 | 16:02

Magnesi sulfat cách sử dụng và những điều cần lưu ý khi dùng Magnesi sulfat mà bạn nên biết, hãy tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn

Tên chung quốc tế :Magnesi sulfat

01674983661.jpeg

Magnesium sulfate

Dạng thuốc và hàm lượng Magnesi sulfat

Thuốc ống 2 ml, ống 10 ml.Dạng thuốc ống tiêm:

Hàm lượng,nồng độ:magnesi sulfat 500 mg/ml.

Tác dụng :

Tác dụng của thuốc Magnesi Sulfat

Dược lực học

Theo giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Magnesi là một ion Cation chiếm phần lớn trong dịch ngoại bào và là một chất điện giải thiết yếu cho cơ thể.

Magnesi rất quan trọng tham gia vào hoạt động của nhiều hệ thống men, liên quan đến các chất dẫn truyền thần kinh tham gia vào kích thích cơ bắp.

Lượng Magnesi trong máu tăng có thể dẫn đến những biến đổi làm kéo dài khoảng QT, PR, QRS.

Dược động học

Khi tiêm tĩnh mạch, thuốc được hấp thu nhanh vàò vòng tuần hoàn máu có tác dụng ngay lập tức và thời gian tác dụng kéo dài trong 30 phút.

Thuốc Magnesi được liên kết với Protein huyết tương.

Thuốc Magnesi được thải trừ chủ yếu qua thận. Trên nguoi872 bệnh suy thận có thể gây ra tình trạng tích lũy Magnesi.

Thuốc Magnegi qua được nhau thai và cũng được bài tiết vào sữa mẹ.

Chỉ định thuốc Magnesi Sulfat

  • Các trường hợp thiếu Magnesi.
  • Điều trị các loạn nhịp tim nặng .
  • Điều trị thiếu Magie trong những trường hợp hạ Kali máu.
  • Bổ sung Magnesi trong rối loạn điện giải cần phục hồi để cân bằng nước- điện giải.
  • Điều trị sản giật và Dự phòng sản giật.

Cách dùng thuốc Magnesi Sulfat

Cách dùng thuốc Magnesi Sulfat saocho được hiệu quả?

Pha loãng dung dịch tiêm Magnesi Sulfat trong các dung dịch thích hợp,

Ví dụ như Dung dịch tiêm truyền Natri clorid 0,9 %, hoặc dung dịch tiêm truyền Glucose 5 %.

Cần thiết kiểm tra độ trong suốt của dung dịch sau khi pha.

Dung dịch khi pha xong nên được tiêm truyền ngay để tránh tình trạng bị nhiễm khuẩn.

Liều dùng thuốc Magnesi Sulfat :

Tiêm tĩnh mạch chậm.Dự phòng cơn co giật tái lại trong sản giật.

Người lớn, ban đầu 4 g trong 5 – 15 phút, sau đó là truyền tĩnh mạch 1 g/giờ trong 24 giờ sau cơn giật cuối cùng hoặc tiêm bắp sâu 5 g vào một bên mông, sau đó 5 g cách nhau 4 giờ/lần vào mông bên kia ít nhất 24 giờ sau cơn giật cuối cùng; nếu cơn giật tái lại .

Dự phòng cơn giật trong tiền sản giật: Truyền tĩnh mạch chậm.

Người lớn, ban đầu 4 g trong 5 – 15 phút, tiếp theo là truyền tĩnh mạch 1 g/giờ trong 24 giờ hay tiêm bắp sâu 5 g vào một bên mông,sau đó 5 g cách nhau 4 giờ/lần vào mông bên kia trong 24 giờ; nếu cơn giật tái xuất hiện, tiêm thêm 1 liều tĩnh mạch 2 g.

Chống chỉ định

Dị ứng với Magnesi và bất cứ thành phần nào của thuốc.

Người bệnh bị suy thận nặng vì thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.

Người bệnh bị tổn thương cơ tim hay những người bệnh có bị block tim.

Tác dụng phụ

Khi dùng quá liềudễ xẩy ra các tác dụng không mong muốn như:

  • Dẫn đến tăng Magnesi máu.
  • Bị rối loạn tiêu hóa: như buồn nôn, nôn ói.
  • Da bị mẫn đỏ.
  • Huyết áp hạ do giãn mạch ngoại vi.
  • Suy tuần hoàn.
  • Ức chế tim và gây rối loạn nhịp tim.
  • Suy hô hấp.
  • Hạ calci máu.
  • Mất phản xạ gân – cơ bắp.

Thận trọng Magnesi sulfat

  • Người bệnhđang dùng glycosid trợ tim.   
  • Tổn thương gan; tổn thương thận .
  • Không được tiêm tĩnh mạch vượt quá tốc độ tránh trường hợp tăng magnesi – huyết nặng có nguy cơ gây tử vong Cần tiêm truyền tĩnh mạch chậm và theo dõi.
  • Cần phải chuẩn bị có sẵn calci gluconat tiêm tĩnh mạch trong những trường hợp ngừng thở hoặc blốc tim.

Tương tác thuốc:

  • Làm tăng tác dụng của các thuốc giãn cơ không khử cực như .
  • Thuốc chẹn kênh Calci như Nifedipin, Nimodipin,Amlordipin: dẫn đến những thay đổi bất thường về chức năng cơ, với nifedipin có thể gây nên tình trạng hạ huyết áp .
  • Sử dụng chung với nhóm kháng sinh Aminoglycosid: sẽ làm tăng khả năng ức chế thần kinh - cơ.
  • Thuốc an thần nhóm Barbiturat, các thuốc gây nghiện và các thuốc hướng tâm thần khác: sẽ làm tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương .

Lưu ý khi sử dụng

  • Cần chú ý điều chỉnh liều cho những người bệnh bị suy thận.
  • Chỉ sử dụng thuốc khi thuốc còn trong thời gian hạn sử dụng,
11674983661.jpeg

Lưu ý khi sử dụng thuốc

Theo giảng viên Cao đẳng Dược cho biết nên lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc qua được nhau thai, khi dùng cho phụ nữ đang mang thai.

Bảo quản :

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
  • Nhiệt độ phòng 15 – 20 o C
  • Trong bao bì kín, tránh ánh sáng
  • Tránh xa tầm tay của trẻ em.

Người viết & Sưu tầm: DS CKI Lý Thanh Long

Tài liệu tham khảo:

  • http://nidqc.org.vn/duocthu/656/
  • https://www.dieutri.vn/m/magnesi-sulfat-magnesi-sulfate-kabi-thuoc-chong-co-giat-bo-sung-dien-giai-nhuan-trang
  • https://hellobacsi.com/thuoc/magie-sulfate/

Clofibrate-Thuốc điều trị rối loạn lipid máu và những lưu ý khi sử dụng

Clofibrate-Thuốc điều trị rối loạn lipid máu và những lưu ý khi sử dụng

Clofibrate là thuốc được các chuyên gia y tế chỉ định điều trị các tình trạng rối loạn lipid máu, tăng nồng độ triglycerid huyết thanh rất cao, giúp cải thiện tình trạng sức khỏe và giảm nguy cơ các biến chứng của tăng lipid máu.
Nhiễm ký sinh trùng đường ruột : Những hông tin cần biết

Nhiễm ký sinh trùng đường ruột : Những hông tin cần biết

Nhiễm ký sinh trùng đường ruột là vấn đề phổ biến, nhất là ở những người có thói quen ăn uống không lành mạnh hoặc hệ tiêu hóa kém. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, tình trạng này có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng.
Làm thế nào để ngăn ngừa viêm dạ dày tá tràng?

Làm thế nào để ngăn ngừa viêm dạ dày tá tràng?

Viêm dạ dày tá tràng là bệnh lý đường tiêu hóa phổ biến có thể điều trị nếu phát hiện sớm. Tuy nhiên, nhiều người thường chủ quan và chỉ khám khi bệnh đã nặng. Dưới đây là hướng dẫn ngắn gọn về cách phòng ngừa bệnh hiệu quả.
Lorazepam - Thuốc điều trị rối loạn lo âu và những lưu ý khi sử dụng

Lorazepam - Thuốc điều trị rối loạn lo âu và những lưu ý khi sử dụng

Lorazepam là thuốc được sử dụng điều trị các chứng lo âu, rối loạn co giật, động kinh, mất ngủ, hỗ trợ các thuốc chống buồn nôn liên quan đến hóa trị ung thư.
Đăng ký trực tuyến