Olanzapine: Thuốc an thần và những lưu ý khi sử dụng

Thứ hai, 29/07/2024 | 16:39

Olanzapine là thuốc được sử dụng điều trị các chứng tâm thần hưng cảm ở người lớn và trẻ em từ 12 – 18 tuổi, điều trị cơn kích động và các rối loạn hành vi trong tâm thần phân liệt.

1. Olanzapine là thuốc gì?

Theo Dược sĩ CKI Nguyễn Hồng Diễm - Giảng viên tại Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết: Olanzapine là một thuốc an thần không điển hình, ít gây hội chứng ngoại tháp, ít tăng tiết prolactin, ít gây loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài. Olanzapine có tác dụng an thần hiệu quả trên cả các biểu hiện dương tính, âm tính và ức chế các triệu chứng của tâm thần phân liệt.

01722246463.png

Olanzapine là thuốc an thần

2. Dạng thuốc và hàm lượng của Olanzapine?

Olanzapine được sản xuất trên thị trường dưới dạng thuốc và hàm lượng:

Viên nén bao phim: 20 mg; 15 mg; 10 mg; 7,5 mg; 5 mg; 2,5 mg.

Viên nén phân tán: 20 mg; 15 mg; 10 mg; 5 mg.

Thuốc tiêm: 10 mg

3. Thuốc Olanzapine chỉ định cho những trường hợp nào?

Olanzapine được chỉ định trong các trường hợp sau:

Đơn trị các chứng tâm thần hưng cảm ở người lớn và trẻ em từ 12 – 18.

Điều trị cơn kích động trong chứng tâm thần phân liệt và tâm thần hưng cảm ở người lớn.

Điều trị bệnh tâm thần phân liệt.

Dự phòng rối loạn lưỡng cực.

4. Cách dùng - Liều lượng của Olanzapine?

Cách dùng:

Dạng viên được dùng đường uống cách xa bữa ăn hoặc trong bữa ăn.

Dạng tiêm được dùng đường bắp.

Liều dùng:

Rối loạn lưỡng cực ở người lớn:

Đường tiêm: Tiêm bắp 10mg/lần.

Đường uống: Uống 10-15mg/lần/ngày.

Đường uống (liệu pháp phối hợp với lithium hoặc valproate): Uống Olanzapine 10mg/lần/ngày.

Tâm thần phân liệt ở người lớn:

Đường uống: Uống 5-10mg/lần/ngày.

Đường tiêm: Tiêm bắp 10mg/lần.

Trẻ em 8 đến 12 tuổi mắc bệnh tâm thần phân liệt:

Đường uống: Uống 2,5-5 mg/lần/ngày; tăng liều thêm 2,5 hoặc 5mg, 2 tuần một lần, đến liều mục tiêu là 10mg/ngày. Liều dùng tối đa: 20 mg/ngày.

Trẻ em từ 13 đến 17 tuổi: Uống 2,5-5mg/lần/ngày.

5. Cách xử lý nếu quên liều thuốc Olanzapine?

Nếu người bệnh quên một liều Olanzapine nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm dùng của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều tiếp theo vào đúng giờ theo trong kế hoạch điều trị.

6. Xử lý nếu dùng quá liều thuốc Olanzapine?

Khi dùng quá liều Olanzapine trên 200 mg sẽ gây tử vong. Các triệu chứng thường xuất hiện như kích động, nhịp tim nhanh, đồng tử giãn, các triệu chứng ngoại tháp, co cứng cơ, kháng cholinergic, tăng tiết nước bọt, suy giảm ý thức từ mức độ an thần cho đến hôn mê, loạn nhịp nhanh, hội chứng an thần kinh ác tính, ức chế hô hấp, động kinh, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp, ngừng tim và ngừng hô hấp.

Xử trí quá liều: Nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện triệu chứng nào do quá liều, phải ngừng thuốc ngay và đưa đến cơ sở gần nhất để điều trị triệu chứng, rửa dạ dày, gây nôn, uống than hoạt. Cần theo dõi chức năng tim, huyết áp, lưu lượng máu, hoạt động của não.

7. Những chống chỉ định, thận trọng khi dùng thuốc Olanzapine?

Olanzapine chống chỉ định cho những trường hợp sau:

Người có tiền sử mẫn cảm với Olanzapine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú.

Với đường tiêm bắp: Nhồi máu cơ tim cấp, đau thắt ngực không ổn định, hội chứng suy nút xoang, mới được phẫu thuật tim mạch, hạ huyết áp hoặc chậm nhịp tim nặng, bệnh nhân có nguy cơ glôcôm góc đóng.

Thận trọng khi dùng Olanzapine cho những trường hợp sau:

Lưu ý thận trọng khi sử dụng olanzapin cho người có phì đại lành tính tuyến tiền liệt, glôcôm góc hẹp hoặc có tiền sử liệt ruột do tác dụng kháng cholinergic của thuốc.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Olanzapine điều trị tâm thần phân liệt, phối hợp điều trị hưng cảm cho người bệnh từ 12 – 18 tuổi cần có sự theo dõi và giám sát chặt chẽ của bác sĩ điều trị. Vì độ an toàn và hiệu quả của olanzapin ở trẻ dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu xác định.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Olanzapine cho các bệnh nhân cao tuổi có rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ do nguy cơ làm tăng tỷ lệ tử vong do suy tim, đột tử hoặc do nhiễm khuẩn.

Lưu ý thận trọng với người đang lái tàu xe, người đang vận hành máy móc. Vì Olanzapine gây ức chế hệ thần kinh trung ương dẫn đến gây ngủ, chóng mặt, lú lẫn. Tránh dùng khi lái xe, lái tàu hoặc vận hành máy móc.

11722246463.jpeg

Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Olanzapine

8. Olanzapine gây ra các tác dụng phụ nào?

Thường gặp:

Khó tiêu, táo bón, tăng cân, khô miệng, buồn nôn, nôn, tăng cảm giác thèm ăn, ngủ gà, hội chứng ngoại tháp, mất ngủ, chóng mặt, sảng khoái, quên, hưng cảm, rối loạn phát âm, sốt, ác mộng.

Yếu cơ, run, ngã ở người cao tuổi, tăng ALT, xuất huyết đường niệu, giảm thị lực, viêm kết mạc, hạ huyết áp, nhịp nhanh, phù ngoại vi, đau ngực, bỏng rát, đau tại vị trí tiêm (tiêm bắp), tăng cholesterol máu, tăng prolactin máu, tăng đường huyết.

Ít gặp:

Nhịp chậm, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, tăng nhạy cảm với ánh sáng, động kinh, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

Hiếm gặp:

Viêm tụy, hội chứng an thần kinh ác tính (co cứng cơ, tăng thân nhiệt, thay đổi trạng thái tâm trí kèm theo rối loạn hệ thần kinh tự quản như nhịp tim và huyết áp không ổn định.

Tóm lại, trong quá trình sử dụng thuốc Olanzapine, người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do sử dụng thuốc Olanzapine phải ngừng thuốc ngay và tham khảo ý kiến hướng dẫn của chuyên gia y tế để xử trí kịp thời.

9. Olanzapine tương tác với các thuốc nào?

Levomethadyl: Dùng phối hợp với olanzapin, làm tăng nguy cơ độc tính trên tim (kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, ngừng tim). Tránh phối hợp.

Metoclopramid: Dùng phối hợp với olanzapin, làm tăng nguy cơ hội chứng an thần kinh ác tính, xuất hiện hội chứng ngoại tháp của olanzapin. Tránh phối hợp.

Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương (benzodiazepin): Dùng đồng thời với olanzapin, làm tăng tác dụng hạ huyết áp tư thế và độc tính của olanzapin. Tránh phối hợp.

Các thuốc ức chế CYP450 (cafein, cimetidin, erythromycin, ciprofloxacin, quinidin, fluvoxamin): Dùng đồng thời với olanzapin, làm tăng nồng độ trong máu do đó có thể làm tăng tác dụng và độc tính của clonzapin. Tránh phối hợp.

Dopamin, adrenalin, các thuốc tác động giống giao cảm khác trên thụ thể beta: Dùng đồng thời với olanzapin, làm trầm trọng thêm hạ huyết áp do tác dụng ức chế thụ thể alpha của olanzapin.

Các thuốc gây cảm ứng CYP450 (phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, rifampicin, omeprazol, nicotin): Dùng đồng thời với olanzapin, làm giảm nồng độ olanzapin và giảm tác dụng của olanzapin trong máu.

Thuốc kháng cholinergic: Dùng đồng thời với olanzapin, làm tăng tác dụng của thuốc kháng cholinergic như táo bón, an thần, rối loạn thị giác, khô miệng, bí tiểu.

Thuốc chống tăng huyết áp: Dùng đồng thời với olanzapin, làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp.

Thuốc điều trị Parkinson: Dùng đồng thời với olanzapin, làm giảm tác dụng và độc tính của thuốc điều trị Parkinson.

Rượu: Dùng đồng thời với olanzapin, làm tăng tác dụng và độc tính của olanzapin.

Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc hoặc làm tác dụng phụ tăng trầm trọng hơn. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng hoặc báo cho bác sĩ biết các loại thuốc đang dùng, giúp kê đơn sử dụng thuốc một cách an toàn và hiệu quả.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Nguồn: Tin tức Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur

VITAMIN B1 VÀ KHẢ NĂNG HỖ TRỢ SỨC KHOẺ CỦA NÓ

VITAMIN B1 VÀ KHẢ NĂNG HỖ TRỢ SỨC KHOẺ CỦA NÓ

Vitamin B1 (thiamine) là một dưỡng chất thiết yếu, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe toàn diện, từ việc cung cấp năng lượng, duy trì chức năng thần kinh, hỗ trợ tim mạch cho đến cải thiện tâm trạng và chức năng nhận thức.
NHỮNG THỰC PHẨM DINH DƯỠNG GIÀU VITAMIN

NHỮNG THỰC PHẨM DINH DƯỠNG GIÀU VITAMIN

AVitamin A có thể được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm khác nhau, cả từ nguồn động vật (dưới dạng retinol) và nguồn thực vật (dưới dạng beta-carotene, một tiền vitamin A). Dưới đây là danh sách thực phẩm giàu vitamin a bạn đọc cùng tham khảo nhé!
Tác dụng của Calcitonin với cơ thể

Tác dụng của Calcitonin với cơ thể

Calcitonin là một hormone quan trọng được tiết ra từ tế bào C của tuyến giáp, có vai trò của calcitonin chủ yếu trong việc điều hòa nồng độ calci trong máu và duy trì sự cân bằng khoáng chất trong cơ thể
Lợi ích của Nhục thung dung đối với sức khoẻ

Lợi ích của Nhục thung dung đối với sức khoẻ

Nhục thung dung là vị thuốc bổ thận tráng dương và mang lại nhiều lợi ích khác cho sức khỏe phù hợp với cả 2 giới như điều trị thận dương hư, vô sinh, hiếm muộn, tử cung lạnh, cải thiện chức năng sinh lý,…
Đăng ký trực tuyến