Điều cơ bản về thuốc Alzental mà người dùng nên biết

Chủ nhật, 05/02/2023 | 10:53

Nhờ chứa hoạt chất albendazol, Alzental có tác dụng chữa trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun. Tùy theo đối tượng sử dụng mà liều dùng thuốc có sự khác nhau.

Alzental-1
Điều cơ bản về thuốc Alzental mà người dùng nên biết

Dạng thuốc Alzental trên thị trường hiện nay

Hiện nay, thuốc Alzental được lưu hành ở dạng viên nén bao phim.

Tác dụng của thuốc Alzental

Giảng viên Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, thuốc Alzental chứa hoạt chất albendazol có tác dụng chữa trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun như: giun móc (Necator americanus và Ancylostoma duodenale), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun đũa (Ascaris lumbricoides).

Liều dùng thuốc Alzental cho người trưởng thành như thế nào?

Liều dùng thuốc Alzental cho người trưởng thành chữa trị nhiễm giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc:

- Dùng liều 400 mg/ngày.

- Dùng 1 liều duy nhất trong 1 ngày và có thể chữa trị lại sau 3 tuần.

Liều dùng thuốc Alzental cho người trưởng thành chữa trị nhiễm Strongyloides (giun lươn):

- Dùng liều 400 mg/lần/ngày trong 3 ngày.

- Quá trình chữa trị có thể lặp lại sau 3 tuần.

Liều dùng thuốc Alzental cho trẻ em

Liều dùng thuốc Alzental cho trẻ em trị nhiễm giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc:

- Trẻ từ 1-2 tuổi: Dùng 200 mg/ngày.

- Trẻ trên 2 tuổi: Dùng 400 mg/ngày.

Tuy nhiên cần lưu ý rằng, chỉ dùng một liều duy nhất trong một ngày và có thể điêu trị lại sau 3 tuần.

Liều dùng thuốc Alzental cho trẻ em trị nhiễm Strongyloides (giun lươn):

- Trẻ từ 1 – 2 tuổi: Dùng 200 mg/lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp.

- Trẻ trên 2 tuổi: Dùng 400 mg/lần/ngày trong 3 ngày.

Lưu ý: Quá trình điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.

Alzental
Thuốc Alzental nên dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Alzental

Người dùng thuốc Alzental có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như:

- Sốt, chóng mặt, nhức đầu, đau bụng, buồn nôn, nôn, rụng tóc (phục hồi được), chức năng gan bất thường, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não.

- Giảm huyết cầu nói chung, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt. Tuy nhiên, những trường hợp này khá hiếm gặp.

- Giảm bạch cầu, phản ứng dị ứng, suy thận cấp, ban da, mề đay, rất may những tác dụng phụ này thường ít gặp.

Tuy nhiên cần lưu ts rằng: Những thông tin trên không phải là toàn bộ về tác dụng phụ của thuốc Alzental và có thể sẽ xuất hiện những tác dụng khác. Vì vậy bạn nên dùng theo chỉ định của bác sĩ để hạn chế tối đa những tác dụng phụ không mong muốn.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Alzental

Cũng giống như các loại thuốc tân dược khác, thuốc Alzental không được sử dụng đối với các trường hợp sau:

- Người dị ứng với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần của thuốc.

- Phụ nữ mang thai hay đang cho con bú.

- Người đang hoặc có tiền sử nhiễm độc tủy xương.

Bên cạnh đó, người có chức năng gan bất thường hay bị bệnh về máu cần thận trọng khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc không mong muốn khi dùng thuốc Alzental

Theo giảng viên Liên thông Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur lưu ý, các loại thuốc dưới đây có thể tương tác với thuốc Alzental gồm:

- Thuốc Praziquantel;

- Thuốc Dexamethasone;

- Thuốc Theophylline;

- Thuốc Cimetidin.

Hướng dẫn cất giữ thuốc Alzental đúng cách

Theo hướng dẫn, người dùng nên cất giữ thuốc trong bao bì kín, để nhiệt độ dưới 30°C, tại nơi khô ráo, tránh ánh sán

Lưu ý: Nên để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.

Ngoài ra, người bệnh có thể nhai, nuốt hoặc nghiền viên thuốc và trộn với thức ăn. Không cần dùng thuốc nhuận tràng để làm sạch đường ruột hoặc nhịn đói trước khi dùng thuốc. Đối với những trường hợp chữa trị trong thời gian dưới 3 ngày, người sử dụng thuốc có thể bị khó chịu ở đường tiêu hóa (tiêu chảy, đau vùng thượng vị) và nhức đầu.

Đồng thời, tất cả những thông tin trên chỉ mang tính chất minh họa và không thay thế cho lời khuyên của bác sĩ/dược sĩ. Hãy trao đổi với bác sĩ/dược sĩ để dùng thuốc an toàn và hiệu quả.

Hạ Vi

Mẫu lệ - Vị thuốc Y học cổ truyền làm từ vỏ hàu

Mẫu lệ - Vị thuốc Y học cổ truyền làm từ vỏ hàu

Mẫu lệ tên gọi khác là Mẫu cáp, Hải lệ tử sắc, Lệ cáp, Tả sác, Hải lệ tử bì, Vỏ hàu, Vỏ hà…là một vị thuốc y học cổ truyền có tính hàn, vị mặn, sáp, có tác dụng thanh nhiệt, hóa đờm, , chỉ thống, trị kiết lỵ, băng huyết, ra khí hư
FENGSHI-OPC: Điều trị các bệnh đau nhức khớp và những lưu ý khi sử dụng

FENGSHI-OPC: Điều trị các bệnh đau nhức khớp và những lưu ý khi sử dụng

FENGSHI-OPC là thuốc có nguồn gốc thảo dược, được sử dụng điều trị đau dây thần kinh liên sườn, đau mỏi chân tay, đau nhức vai gáy, đau nhức xương khớp.
Hamov: Thuốc hạ cholesterol và những lưu ý khi sử dụng

Hamov: Thuốc hạ cholesterol và những lưu ý khi sử dụng

Hamov là sản phẩm có nguồn gốc từ thảo dược thiên nhiên, được sử dụng hỗ trợ điều trị tăng Cholesterol, Triglyceride, bệnh rối loạn chuyển hóa dẫn đến xơ vữa động mạch kèm cao huyết áp, gan nhiễm mỡ, đái tháo đường, béo phì.
Thuốc Giảm Đau Dạ Dày Hiệu Quả Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thuốc Giảm Đau Dạ Dày Hiệu Quả Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thông tin dưới đây về thuốc giảm đau dạ dày hiệu quả và những lưu ý khi sử dụng mà bạn cần phải biết để bổ sung kiến thức khi gặp phải trong cuộc sống
Đăng ký trực tuyến