L-cystine thuốc điều trị tăng sắc tố da và những lưu ý khi sử dụng

Thứ bảy, 28/01/2023 | 15:39

L-cystine là thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị các trường hợp tăng sắc tố da như sạm da, tàn nhang, sạm nắng do sử dụng mỹ phẩm, thuốc ngừa thai, viêm da tiết bã và người bị rối loạn chức năng gan.

L-cystine thuốc điều trị tăng sắc tố da 

L-cystine thuốc điều trị tăng sắc tố da 

1. L-cystine là thuốc gì?

Theo DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: L-cystine là một amino acid tự nhiên, được tinh chế từ nhung hươu, thuốc có tác dụng tham gia cấu tạo collagen, làm tăng tính mềm mại, đàn hồi của da, làm tăng chuyển hoá ở da, khử các gốc tự do và điều hòa bài tiết chất nhờn. L-Cystine còn có tác dụng chống viêm, chống dị ứng trên da, cải thiện chức năng gan chống rụng gẫy tóc, móng, thúc đẩy mọc tóc, làm vững chân tóc, cứng móng, giúp bảo vệ giác mạc và tăng cường sự liền sẹo ở các tổn thương giác mạc.

L-Cystine có hiệu quả trong điều trị tắng sắc tố da, giúp làm làn da trắng sáng hơn, chống sạm da. Khi lượng L-Cystine cung cấp đủ trong hắc tố bào sẽ tác dụng với dopaquinone tạo ra cystinyldopa có tác dụng điều chỉnh sự cấu tạo hắc tố ở da. L-Cystine làm tăng chuyển hóa ở da, đưa lớp hắc tố ra lớp da phía ngoài và đào thải cùng với lớp sừng. Hắc tố giảm xuống giúp cho làn da trắng sáng hơn.

Dược động học:

L-cystine được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thuốc đạt nồng độ đỉnh huyết tương từ khoảng1-6 giờ sau khi uống. L-Cystine được phân bố tốt ở gan và có ở các bề mặt cơ thể sau 5 giờ. L-Cystine được chuyển hóa tại gan như acid pyruvic và taurine. Thải trừ của L-Cystine chủ yếu qua đường mật, khoảng 21% liều L-Cystine được thải trừ trong vòng 24 giờ sau khi uống.

2. Dạng thuốc và hàm lượng của L-cystine?

L-cystine được sản xuất trên thị trường với dạng thuốc và hàm lượng là

Viên nang mềm 500mg

Brand name:

Generic: Bluemint, Cimacin, ICA L-Cystine, L-Cystine, Phils-Lin, Elsyton soft cap., Blooming, Cystine, Pretmin Soft capsule, Ediva L-Cystine, Cystincap, Beuticystine, L-Cystine Medisun, Amiteron Soft Cap. , Proginale, Auslis, Blossomin, Freshkin, Elovess, L-cystine Domesco, Plomingstyn,Amepox soft capsule, Etexginoel Soft Capsules, LC 500 S. Cap., Norlonin Soft Capsule.

3. Thuốc L-cystine được dùng cho những trường hợp nào?

Điều trị tăng sắc tố trên da như sạm da do mỹ phẩm, do dùng thuốc tránh thai, suy gan, phụ nữ có thai, tuổi tiền mãn kinh, rám má, cháy nắng.

Điều trị viêm da do thuốc, cơ địa dị ứng, bệnh eczema, mày đay, trứng cá, bệnh da tăng tiết bã nhờn, chứng ban da.

Điều trị rụng tóc, gãy tóc, rối loạn dinh dưỡng móng (móng giòn, dễ gãy).

Điều trị viêm giác mạc chấm nông, loét và tổn thương biểu mô giác mạc (do chấn thương, hóa chất, virus, vi khuẩn…), dùng kính sát tròng trong giai đoạn đầu do mắt chưa thích nghi và gây ra những tổn thương biểu mô trên bề mặt.

Tăng sắc tố da là nỗi ám ảnh của mọi phái đẹp

Tăng sắc tố da là nỗi ám ảnh của mọi phái đẹp

4. Cách dùng - Liều lượng của L-cystine?

Cách dùng: L-cystine dạng viên được dùng bằng đường uống trược hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng:

Người lớn: Uống 500 – 1000 mg/lần x 2 lần/ ngày, dùng trong 30 ngày. Thời gian điều trị liên tục trong 2 - 3 tháng hoặc dùng 10 - 20 ngày mỗi tháng.

Trong nhãn khoa: Uống 1000 - 1500 mg/lần x 2 lần/ ngày, dùng trong 10 ngày. Liều duy trì 500 - 1000 mg/lần x 2 lần/ ngày.

Tóm lại, tuỳ theo tình trạng của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định điều trị của bác sĩ về liều dùng, cách dùng và thời gian điều trị để đảm bảo đạt hiệu quả.

5. Cách xử lý nếu quên liều thuốc L-cystine?

Nếu người bệnh quên một liều L-cystine nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến giờ uống của liều tiếp theo, chỉ cần dùng liều thuốc tiếp theo vào đúng giờ đã lên kế hoạch điều trị.

6. Cách xử lý khi dùng quá liều thuốc L-cystine?

Hiện nay, chưa có các báo cáo về các dấu hiệu lâm sàng trong các trường hợp dùng quá liều L-cystine. Tuy nhiên, nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào do dùng quá liều L-cystine, cần ngừng thuốc và đưa đến bệnh viện gần nhất để điều trị triệu chứng. Dùng than hoạt loại thuốc ra khỏi đường tiêu hoá và rửa dạ dày.

7. Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc L-cystine?

1. Thuốc Biotin chống chỉ định cho những trường hợp sau:

  • Người có tiền sử mẫn cảm với L-cystine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú.

2. Thận trọng khi sử dụng thuốc L-cystine cho những trường hợp sau:

  • Lưu ý thuốc L-cystine có tác dụng chậm nhưng bền lâu.
  • Lưu ý không nên dùng cho người bệnh bị chứng cystine niệu và trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Lưu ý thận trọng khi sử dụng L-Cystin trong những trường hợp sau: bệnh nhân có L-Cystin niệu, người bệnh dùng thuốc có phối hợp với L-dopa.
  • Lưu ý trong các xét nghiêm, cũng như các thuốc có chứa sulfhydryl khác, L-Cystine có thể tạo ra một kết quả dương tính giả trong các thử nghiệm có thuốc thử nitroprusside để xác định xeton trong bệnh tiểu đường và người bệnh bị nghi ngờ tổn thương tế bào gan.
  • Lưu ý với phụ nữ có thai, chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ khi dùng L-cystine trên người trong thời kỳ mang thai. Chống chỉ định dùng L-cystine cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú, chưa có dữ liệu lâm sàng chứng minh dùng L-cystine gây hại cho trẻ bú sữa mẹ. Chống chỉ định dùng L-cystine cho người mẹ đang cho con bú.
  • Lưu ý thận trọng với người đang lái xe và vận hành máy móc, thuốc L-cystine không ảnh hưởng và có thể dùng được cho đối tượng này.
Hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ tư vấn hoặc bác sĩ trước khi dùng L-cystine

Hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ tư vấn hoặc bác sĩ trước khi dùng L-cystine

8. Thuốc L-cystine gây ra các tác dụng phụ nào?

Thường gặp, ADR >1/100: Buồn nôn, nôn, khát nước, tiêu chảy, đau bụng nhẹ.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Nhức đầu, ù tai, buồn ngủ, viêm miệng, phát ban, mày đay, chảy nước mũi nhiều.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000: co thắt phế quản.

Tóm lại, trong quá trình sử dụng thuốc L-cystine, người bệnh có thể gặp những phản ứng không mong muốn hay bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc L-cystine thì cần tham khảo ý kiến hướng dẫn của dược sĩ tư vấn hoặc bác sĩ điều trị để xử trí kịp thời.

9. L-cystine tương tác với các thuốc nào?

Hiện nay, chưa có báo cáo về tương tác khi dùng thuốc L-cystine chung với các thuốc khác. Tuy nhiên, tương tác thuốc có thể xảy ra làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc hoặc làm tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất trước khi dùng hoặc thống báo cho dược sĩ tư vấn hoặc báo cho bác sĩ điều trị biết những loại thuốc đang dùng có nguy cơ, giúp bác sĩ kê đơn thuốc hợp lý và đạt hiệu quả tối ưu.

10. Bảo quản L-cystine như thế nào?

Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược cho biết: L-cystine được bảo quản thuốc theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Nhiệt độ dưới 30°C, khô mát, tránh ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Nguồn tham khảo:

  • Mims.com: https://www.mims.com/vietnam/drug/search?q=L-cystine%20&mtype=brand
  • Dược thư quốc gia Việt Nam 2018.

Có nên sử dụng viên uống bổ mắt? Những điều cần biết

Có nên sử dụng viên uống bổ mắt? Những điều cần biết

Để bảo vệ mắt và ngăn ngừa các vấn đề về thị lực, nhiều người lựa chọn sử dụng viên uống bổ mắt. Để nắm vững công dụng và cách sử dụng sản phẩm hiệu quả, đừng bỏ qua những thông tin quan trọng trong bài viết dưới đây.
Nguyên nhân gây mệt mỏi đau nhức khắp người và cách khắc phục hiệu quả

Nguyên nhân gây mệt mỏi đau nhức khắp người và cách khắc phục hiệu quả

Nguyên nhân mệt mỏi đau nhức khắp người có thể do căng thẳng, thiếu ngủ hoặc các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như rối loạn miễn dịch, viêm nhiễm và bệnh lý mãn tính.
Cách sử dụng thuốc giải rượu và những cách giải rượu khác

Cách sử dụng thuốc giải rượu và những cách giải rượu khác

Say rượu bia gây mệt mỏi, khó chịu và ảnh hưởng xấu đến sinh hoạt, công việc. Hiện nay, nhiều loại thuốc giải rượu đã được nghiên cứu, giúp giảm nhanh các triệu chứng. Ngoài ra, bạn cũng có thể áp dụng các phương pháp giải rượu tự nhiên mà không cần dùng thuốc.
 Angut 300 điều trị gout mạn và lưu ý khi sử dụng

 Angut 300 điều trị gout mạn và lưu ý khi sử dụng

Angut 300 là thuốc được chỉ định trong điều trị gout mạn tính, sỏi urat và các tình trạng tăng acid uric trong máu. Người bệnh cần lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Angut 300.
Đăng ký trực tuyến