Theo giảng viênTrường Cao đẳng Y Dược Pasteurcho biết: Thuốc Diarsed được dùng điều trị các triệu chứng tiêu chảy cấp và mạn tính do tăng nhu động ruột.
Khi sử dụng thuốc nầy không liên quan đến việc bù thêm nước và chất điện giải cho cơ thể khi bị mất .
Thành phần Diarsed
Mỗi 1 viên:
Diphénoxylate 2,5mg.
Atropine 0,025mg.
Thông tin thuốc Diarsed
SANOFI SYNTHELABO VIETNAM
Tên biệt dược: Diarsed
Dạng bào chế:
Viên bao. Hộp 20 viên.
Viên bao: hộp 20 viên.
Phân loại MIMS: Thuốc trị tiêu chảy.
Phân loại ATC: A07DA01.
Chỉ định sử dụng Diarsed
Trong những trường hợp có những triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mạn tính do tăng co thắt nhu động ruột.
Chống chỉ định sử dụng Diarsed
Liên quan đến atropine :
Bệnh Glaucome góc đóng, Có thể gây bí tiểu do rối loạn o thắt niệu đạo-tuyến tiền liệt.
Liên quan đến diphénoxylate:
Không sử dụng cho trẻ nhỏ dưới 30 tháng.
Đợt viêm đại tràng cấp và có xuất huyết.
Cẩn thận đối với Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Liều dùng Diarsed
Người lớn:
Trường hợp Tiêu chảy cấp: khởi đầu là 2 viên, và mỗi lần sau đó mỗi lần đi phân lỏng uống thêm 1 viên .Ngày không dùng quá 8 viên..
Trường hợp bị tiêu chảy mạn tính : dùng 1-2 viên/ngày.
Trẻ em trên 30 tháng: 3 mg/5 kg/ ngày hay 1-3 viên/ ngày.
Công dụng của thuốc Diarsed
Thuốc Diarsed có tác dụng điều trị đau bụng do co thắt , tiêu chảy cấp và mạn tính
Trong viên thuốc Diarsed có chứa hai thành phần chính là: Atropin và Diphenoxylate. có tác dụng chống tiêu chảy và giúp kéo dài thời gian vận chuyển dịch và chất điện giải qua ruột không để mất nước.
Cách dùng Diarsed
Nên dùng như thế nào?
Uống trực tiếp qua đường miệng.
Cầ phải làm gì trong trường hợp sử dụng quá liều:
Quá liều có thể gây buồn nôn ói mửa, làm đau dạ dày, tiêu chảy , da bị nổi mẩn , dể buồn ngủ, tăng động và đi tiểu giảm.
Nên làm gì nếu quên một liều.
Khi nhớ ra có thể dùng thuốc càng sớm càng tốt. Nhưng nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp thì không nên dùng liều đã quên. .
Không sử dụng gấp đôi liều cùng một lúc.
Không sử dụng quá liều quy định. Vì uống nhiều thuốc sẽ không có lợi cho các triệu chứng nhưng ngược lại có thể gây ngộ độc hoặc tăng tác dụng phụ trầm trọng hơn .
Không đưa thuốc cho người khác sử dụng nếu chưa được chẩn đoán tình trạng bệnh lý của tiêu chảy chính xác.
Tác dụng phụ của thuốc Diarsed
Buồn nôn, nôn.
Căng trướng bụng.
Đau đầu.
Phát ban ngoài da.
Khô miệng do atropine .
Gây buồn ngủ có thể do diphénoxylate thường xuất hiện khi dùng với liều cao.
Tác dụng phụ đau đầu
Tương tác Diarsed
Thuốc Diarsed có thể tương tác với một số thuốc nào?
Các thuốc an thần thuộc nhóm Barbiturate,
Rượu ,bia hay nước có cồn..
Diarsed hydrochloride và atropine sulfate có thể tương tác với các chất ức chế MAO.
Do đó, Diarsed hay chất Diphenoxylate Hydrochloride có thể kéo dài thời gian bán hủy sinh học của các loại thuốc do đó tốc độ đào thải phụ thuộc vào hệ thống enzyme chuyển hóa thuốc của microsome.
Thuốc Diarsed có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Có thể tương tác với thuốc lá và vài loại thuốc nhất định.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc Diarsed.
Lưu ý khi sử dụng Diarsed
Cần kiểm tra độ nhạy cảm của từng bệnh nhân với chất diphénoxylate,trong viên thuốc Diarsed có thể biểu hiện bằng hiện tượng ngủ gà ,ngủ gật.
Dược lực của thuốc Diarsed như thế nào?
Diphénoxylate là một chất chống tiêu chảy có tác dụng như morphine, tác động trên sự vận động của ruột.
Atropine, với hàm lượng nhỏ trong công thức không có tác dụng chống tiêu chảy, nhưng được kết hợp với diphénoxylate nhằm tránh lệ thuộc diphénoxylate và có thể làm giảm đau nhẹ do tăng co thắt.
Dược động học của thuốc Diarsed như thế nào?
Đạt được nồng độ đỉnh trong máu khi uống, sau 2 giờ . Thời gian bán thải trong huyết tương: 2 -3 giờ .
Thải trừ chủ yếu qua phân và một phần qua nước tiểu ở dạng các chất chuyển hóa kết hợp.
Thuốc Diarsed bảo quản như thế nào?
Theo giảng viên Cao đẳng Dược cho biết: Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng từ 15-30oC,thoáng mát ,tránh ánh sáng
Trẻ bị rối loạn tiêu hóa khi dùng kháng sinh là nỗi lo của nhiều cha mẹ, đặc biệt là những người lần đầu có con. Bài viết sau sẽ giúp cha mẹ hiểu rõ nguyên nhân, cách khắc phục và phòng ngừa hiệu quả tình trạng này.
Vitamin B12 (cobalamin) là vitamin nhóm B tan trong nước, thiết yếu cho hệ thần kinh, tạo máu và chuyển hóa cơ thể. Nó có nhiều trong thực phẩm động vật và không thể tự tổng hợp trong cơ thể.
Viêm họng liên cầu là một dạng nhiễm trùng phổ biến ở đường hô hấp, do vi khuẩn liên cầu khuẩn nhóm A gây ra. Việc hiểu rõ về nguyên nhân, dấu hiệu
và cách điều trị sẽ giúp chủ động hơn trong việc phòng ngừa, phát hiện sớm và xử lý hiệu quả.
Thuốc giảm đau được xem là một trong những thành tựu đáng kể của y học hiện đại, giúp con người kiểm soát hiệu quả những cơn đau do bệnh tật gây ra. Vậy có bao nhiêu loại thuốc giảm đau và cần lưu ý gì khi sử dụng chúng?