Mekocetin là thuốc chống viêm glucocorticoid, được chỉ định điều trị hen phế quản, viêm bì cơ, dị ứng nghiêm trọng, sốc phản vệ, viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống và những rối loạn viêm da.
Mekocetin là thuốc chống viêm glucocorticoid, được chỉ định điều trị hen phế quản, viêm bì cơ, dị ứng nghiêm trọng, sốc phản vệ, viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống và những rối loạn viêm da.
Mekocetin là thuốc gì?
Theo Dược sĩ CKI Nguyễn Hồng Diễm - Giảng viên tại Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết, Mekocetin là thuốc có chứa thành phần Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Betamethasone thích hợp dùng trong những bệnh lý bất lợi khi giữ nước do có ít tác dụng mineralocorticoid.
Betamethasone là một glucocorticoid có tác dụng kéo dài, dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa, phân bố nhanh vào các mô trong cơ thể, được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài xuất vào nước tiểu. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ.
Thuốc Mekocetin sản xuất dưới dạng viên nén và hàm lượng Betamethasone 0,5mg.
Điều trị thấp khớp, viêm khớp dạng thấp.
Điều trị bệnh dị ứng ngoài da, hen phế quản, dị ứng nghiêm trọng, sốc phản vệ, viêm da mủ hoại thư, những rối loạn viêm da.
Điều trị lupus ban đỏ hệ thống, viêm bì cơ, rối loạn mô liên kết hỗn hợp, viêm đa động mạch nút.
Điều trị hội chứng thận hư do sang thương tối thiểu, viêm thận kẽ cấp tính.
Điều trị viêm loét ruột kết, bệnh Crohn, bệnh u hạt, bệnh thấp tim.
Thiếu máu tan máu tự miễn, bệnh bạch cầu lympho và bệnh bạch cầu cấp tính, u lympho ác tính, đa u tủy xương, ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn.
Dùng ức chế miễn dịch trong phẫu thuật cấy ghép.
Cách dùng: Dùng đường uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn: Liều khỏi đầu là 0,5mg/lần/ngày. Có thể tăng liêu đến 4mg/ngày.
Tóm lại, tuỳ theo đáp ứng và tình trạng diễn tiến của bệnh nhân. Người bệnh cần tuân thủ theo hướng dẫn về liều lượng và thời gian điều trị của bác sĩ để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả tốt nhất.
Nếu người bệnh quên một liều Mekocetin, nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến giờ uống của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều tiếp theo vào đúng thời điểm đã lên kế hoạch.
Nếu dùng quá liều Betamethasone xuất hiện các triệu chứng lâm sàng như: giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng glucose huyết, giảm tái tạo mô, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
Xử trí: Nếu người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do dùng quá liều, cần ngừng thuốc và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng. Gây nôn hoặc rửa dạ dày. Đồng thời theo dõi huyết áp, calci huyết, kali huyết, điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu.
Chống chỉ định của thuốc Mekocetin:
Người có tiền sử dị ứng với Betamethason hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bị nhiễm virus, vi khuẩn, nấm
Người bị rối loạn tâm thần
Người bệnh tiểu đường
Người bị loét dạ dày tá tràng
Người nhiễm Herpes
Người viêm loét đại tràng
Người bị viêm ruột thừa
Người bị suy thận
Người bệnh cao huyết áp
Người loãng xương & nhược cơ nặng.
Người tiêm chủng vaccine.
Phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Mekocetin cho các trương hợp sau:
Lưu ý sử dụng betamethason với liều thấp nhất có tác dụng điều trị. Khi giảm liều, phải giảm dần từng bước để tránh nguy cơ xuất hiện suy thượng thận cấp.
Lưu ý sử dụng betamethason toàn thân phải rất thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày và hành tá tràng, loạn tâm thần và suy thận.
Lưu ý sử dụng betamethason ở trẻ em và người cao tuổi, làm tăng nguy cơ một số tác dụng không mong muốn và gây chậm lớn trẻ em.
Lưu ý thận trọng với những người đang lái tàu xe hoặc vận hành máy móc, vì thuốc Mekocetin có thể gây ra nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
Thường gặp:
Loét dạ dày-tá tràng, rối loạn nước & điện giải, giữ nước, mất kali, giữ natri, yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da, áp xe vô khuẩn, hội chứng Cushing, bệnh da, chậm lành vết thương, co giật, giảm dung nạp glucose, gây bệnh đái tháo đường, rối loạn kinh nguyệt.
Ít gặp:
Loét dạ dày, chướng bụng, viêm tụy, trướng bụng, thay đổi tâm trạng, sảng khoái, trầm cảm nặng, mất ngủ, viêm loét thực quản, đục thủy tinh thể, Glôcôm, đục thể thủy tinh, thủng và chảy máu dạ dày.
Hiếm gặp:
Mày đay, phù mạch, tăng áp lực nội sọ lành tính, viêm da dị ứng.
Tóm lại, trong quá trình dùng thuốc Mekocetin, người bệnh có bất kỳ biểu hiện triệu chứng bất thường nào do sử dụng thuốc Mekocetin, tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị để xử trí kịp thời.
Paracetamol: Dùng kết hợp chung với Betamethason, tăng nhiễm độc gan khi phối hợp cùng với Paracetamol với liều cao hoặc dài ngày.
Coumarin: Dùng đồng thời với Betamethason, làm thay đổi tác dụng của thuốc chống đông coumarin.
Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với Betamethason, tăng nguy cơ loạn nhịp tim của glycosid digitalis kèm theo hạ kali máu.
Salicylate: Sử dụng đồng thời với Betamethason, làm tăng nồng độ salicylate trong máu.
Insulin: Sử dụng đồng thời với Betamethason, làm tăng glucose máu nên cần điều chỉnh liều thuốc chống đái tháo đường hoặc insulin.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với Betamethason, làm tăng rối loạn tâm thần khi dùng chung với corticosteroid.
Phenytoin, ephedrin, Phenobarbiton, rifampicin: Sử dụng đồng thời với Betamethason, làm giảm tác dụng của corticosteroid.
Estrogen: Sử dụng đồng thời với Betamethason, làm tăng tác dụng và độc tính của glucocorticoid.
Thuốc kháng viêm không steroid: Sử dụng đồng thời với Betamethason, làm tăng xuất hiện hoặc tăng độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa khi phối hợp với glucocorticoid.
Rượu: Sử dụng đồng thời với Betamethason, làm tăng xuất hiện hoặc tăng độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa khi phối hợp với glucocorticoid.
Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc hoặc làm tăng tác dụng phụ trầm trọng hơn. Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng hoặc báo cho bác sĩ biết những loại thuốc đang dùng có nguy cơ, giúp bác sĩ kê đơn hợp lý, an toàn và đạt hiệu qủa điều trị.
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM
Nguồn: Tin tức Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur