Nhiễm khuẩn huyết : Mối nguy hại cần cảnh giác

Thứ ba, 26/03/2024 | 09:12

Nhiễm khuẩn huyết là một bệnh nguy hiểm có tỷ lệ tử vong cao do vi khuẩn, virus, hoặc nấm gây ra. Bệnh thường tiến triển nặng nề và không tự khỏi tự nhiên nếu không được điều trị kịp thời.

01711419731.jpeg
Nhiễm khuẩn huyết là bệnh nguy hiểm có tỷ lệ tử vong cao

Tìm hiểu về nhiễm khuẩn huyết

Theo chia sẻ từ Thầy Lý Thanh Long – Giảng viên Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết, nhiễm khuẩn huyết, còn được gọi là nhiễm trùng máu, là một tình trạng nghiêm trọng của sự nhiễm trùng. Vi sinh vật gây bệnh không chỉ tấn công một cơ quan bị tổn thương ban đầu mà còn lan truyền qua máu đến các phần khác của cơ thể.

Bệnh có thể do vi khuẩn, virus hoặc nấm gây ra, khiến cho các hợp chất chống viêm được giải phóng vào máu. Những phản ứng này có thể gây ra các thay đổi nghiêm trọng trong cơ thể, làm tổn thương các cơ quan như gan, thận và gây suy yếu nhanh chóng.

Mức độ nguy hiểm của nhiễm khuẩn huyết

Khi bị nhiễm khuẩn huyết, việc tiết ra lượng lớn các hóa chất từ các tác nhân gây bệnh vào máu có thể gây ra tình trạng viêm mãn tính, dẫn đến tổn thương các cơ quan nội tạng. Cơ chế đông máu trong giai đoạn máu bị nhiễm trùng làm giảm lưu lượng máu đến các cơ quan nội tạng và chi phí vận chuyển oxy, gây ra tình trạng thiếu dinh dưỡng và oxy cho cơ thể.

Nhiễm trùng máu đặc biệt nguy hiểm khi không được phát hiện và điều trị sớm, gây ra các biến chứng nghiêm trọng về tuần hoàn, đông máu, hô hấp, suy gan thận và các cơ quan khác.

Trong trường hợp nghiêm trọng nhất, nhiễm khuẩn huyết có thể gây ra chứng hạ huyết áp, gọi là "Sốc nhiễm trùng", làm suy giảm chức năng của các bộ phận như phổi, thận và gan. Trong giai đoạn này, bệnh trở nên rất nặng, thậm chí với điều trị tích cực và sử dụng kháng sinh phù hợp, vẫn có thể dẫn đến tử vong do sốc nhiễm trùng.

Các đối tượng nguy cơ gây nhiễm khuẩn huyết

Một số nhóm đối tượng dưới đây có nguy cơ cao bị nhiễm khuẩn huyết:

  • Người già và trẻ sơ sinh/đẻ non.
  • Người sử dụng thuốc ức chế hệ miễn dịch, corticoid kéo dài, thuốc chống thải ghép hoặc đang trong quá trình điều trị hóa chất và tia xạ.
  • Người mắc các bệnh lý mạn tính như tiểu đường, HIV/AIDS, xơ gan, bệnh van tim và tim bẩm sinh, bệnh phổi mạn tính, suy thận mạn.
  • Người có lịch sử cắt lách, nghiện rượu, hoặc mắc các bệnh máu ác tính, giảm bạch cầu hạt.
  • Người mắc các bệnh lý và có sử dụng các thiết bị hoặc dụng cụ xâm nhập như đinh nội tủy, catheter, hoặc đặt ống nội khí quản.

Các tác nhân thường gặp gây nhiễm khuẩn huyết

Các vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriaceae Gram âm bao gồm: Salmonella, Escherichia coli, Klebsiella, Serratia, cùng với các vi khuẩn Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa, và Burkholderia pseudomallei.

Các vi khuẩn Gram dương bao gồm: Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus, và Streptococcus suis.

Các loại nấm bao gồm: Candida và Trichosporon asahii.

Các vi khuẩn kỵ khí thường gặp là: Clostridium perfringens và Bacteroides fragilis.

Khi bị nhiễm khuẩn huyết sẽ có triệu chứng gì?

nhiem-khuan-huyet-trieu-chung
Các triệu chứng của nhiễm khuẩn huyết

Theo Cô Trương Thị Thanh Nga – Giảng viên Cao đẳng Điều dưỡng TPHCM cho biết, dấu hiệu của nhiễm trùng máu có thể bao gồm:

  • Thân nhiệt cao hơn 38 độ C hoặc thấp hơn 36 độ C.
  • Nhịp tim tăng lên trên 90 nhịp/phút.
  • Nhịp thở tăng lên trên 20 nhịp/phút.

Các triệu chứng nặng của nhiễm trùng máu bao gồm:

  • Giảm lượng nước tiểu trung bình.
  • Tâm trạng không ổn định.
  • Giảm số lượng tiểu cầu.
  • Khó thở.
  • Rối loạn nhịp tim.
  • Đau vùng bụng.
  • Sốc nhiễm trùng.

Điều trị nhiễm khuẩn huyết như thế nào?

Phương pháp điều trị nhiễm khuẩn huyết

Hiện nay, với sự tiến bộ trong các phương tiện chẩn đoán, trang thiết bị hỗ trợ tim mạch, hô hấp và kháng sinh, điều trị nhiễm trùng máu đã đạt được kết quả khả quan, giảm tỷ lệ tử vong đáng kể. Phương pháp điều trị bao gồm:

  • Chẩn đoán sớm và loại bỏ nguồn gốc gây nhiễm trùng: Phát hiện và loại bỏ nguồn gốc nhiễm trùng từ ổ nguyên phát.
  • Hỗ trợ tuần hoàn và hô hấp: Cung cấp hỗ trợ cho chức năng tuần hoàn và hô hấp nếu cần thiết.
  • Điều chỉnh thăng bằng kiềm toan: Điều chỉnh cân bằng acid-base.
  • Chống rối loạn đông máu: Điều trị các rối loạn đông máu liên quan.
  • Sử dụng kháng sinh: Sử dụng kháng sinh phổ rộng ban đầu, sau đó điều chỉnh dựa trên kết quả cấy máu và kháng sinh đồ.
  • Điều trị tại nhà cho các trường hợp nhiễm trùng nhẹ: Sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị nhiễm trùng ở giai đoạn đầu.
  • Điều trị tại bệnh viện cho các trường hợp nhiễm trùng nặng: Sử dụng thuốc kháng sinh qua đường tiêm tĩnh mạch, điều trị các biến chứng như sốc nhiễm trùng, đau, kháng viêm và duy trì chức năng cơ bản của cơ thể.
  • Truyền dịch và hỗ trợ hô hấp: Cung cấp truyền dịch và hỗ trợ hô hấp qua đường tĩnh mạch và máy thở.
  • Lọc máu: Sử dụng thiết bị lọc máu để loại bỏ chất thải và chất dư thừa từ máu trong trường hợp suy thận cấp.
  • Phẫu thuật: Thực hiện phẫu thuật để loại bỏ nguồn gốc của nhiễm trùng máu như phẫu thuật hút mủ từ áp-xe hoặc loại bỏ mô nhiễm trùng.

Nguồn: Tin tức Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur

Clofibrate-Thuốc điều trị rối loạn lipid máu và những lưu ý khi sử dụng

Clofibrate-Thuốc điều trị rối loạn lipid máu và những lưu ý khi sử dụng

Clofibrate là thuốc được các chuyên gia y tế chỉ định điều trị các tình trạng rối loạn lipid máu, tăng nồng độ triglycerid huyết thanh rất cao, giúp cải thiện tình trạng sức khỏe và giảm nguy cơ các biến chứng của tăng lipid máu.
Nhiễm ký sinh trùng đường ruột : Những hông tin cần biết

Nhiễm ký sinh trùng đường ruột : Những hông tin cần biết

Nhiễm ký sinh trùng đường ruột là vấn đề phổ biến, nhất là ở những người có thói quen ăn uống không lành mạnh hoặc hệ tiêu hóa kém. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, tình trạng này có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng.
Làm thế nào để ngăn ngừa viêm dạ dày tá tràng?

Làm thế nào để ngăn ngừa viêm dạ dày tá tràng?

Viêm dạ dày tá tràng là bệnh lý đường tiêu hóa phổ biến có thể điều trị nếu phát hiện sớm. Tuy nhiên, nhiều người thường chủ quan và chỉ khám khi bệnh đã nặng. Dưới đây là hướng dẫn ngắn gọn về cách phòng ngừa bệnh hiệu quả.
Lorazepam - Thuốc điều trị rối loạn lo âu và những lưu ý khi sử dụng

Lorazepam - Thuốc điều trị rối loạn lo âu và những lưu ý khi sử dụng

Lorazepam là thuốc được sử dụng điều trị các chứng lo âu, rối loạn co giật, động kinh, mất ngủ, hỗ trợ các thuốc chống buồn nôn liên quan đến hóa trị ung thư.
Đăng ký trực tuyến