Opcardio Viên hộ tâm điều trị đau thắc ngực và những lưu ý khi sử dụng

Thứ hai, 02/01/2023 | 15:01

Opcardio Viên hộ tâm là thuốc có nguồn gốc từ thảo dược, được sử dụng trong điều trị cơn đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim, xơ vữa động mạch và rối loạn nhịp tim.

01672647279.jpeg

Opcardio Viên hộ tâm là thuốc điều trị cơn đau thắt ngực

1. Opcardio là thuốc

Theo DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Opcardio Viên hộ tâm là thuốc có nguồn gốc thảo dược, trong thành phần có chứa nhiều cao dược liệu như Đan sâm, Tâm thất, Borneol. Thuốc được dùng để phòng ngừa và điều trị các trường hợp về tim mạch như đau thắt ngực, tim hồi hộp, bệnh xơ vữa mạch vành và rối loạn nhịp tim.

Opcardio Viên hộ tâm có tác dụng làm giãn động mạch vành, gia tăng lưu lượng máu đến mạch vành. Ức chế quá tình ngưng kết tập tiểu cầu, ngăn ngừa sự thành lập huyết khối trong lòng mạch, giảm nguy cơ tắc mạch. Opcardio Viên hộ tâm còn có tác dụng ức chế hoạt động của kênh canxi trên cơ trơn mạch vành, giảm các chứng đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và gia tăng lưu lượng máu đến não.

Tác dụng của Đan sâm:

Rễ Đan sâm chứa một số nhóm hợp chất chủ yếu: Phenol và acid phenolic: danshensu, acid rosmarinic, acid rosmarinic methyl ester, các acid salvianolic A, B,C,G, acid lithospermic, acid lithospermic dimethyl ester; Các hợp chất diterpen miltiron, salviol, fegurinol, dehydromiltiron, miltionon, danshenspirocetal lacton, epi-danshenspirocetal lacton, tanshinon I, tanshinon IIA, tanshinon IIB; và các thành phần khác như β-sitosterol, tanin, vitamin E.

Rễ Đan sâm có tác dụng giảm rối loạn tuần hoàn vi mạch, làm giãn các động mạch và tĩnh mạch nhỏ, mao mạch, tăng tuần hoàn vi mạch. Giảm mức độ nhồi máu cơ tim, ổn định màng hồng cầu, làm tăng sức kháng của hồng cầu nhờ dẫn chất tanshinon II natri sulfonat. Các hoạt chất miltiron và salvinon trong rễ Đan sâm có tác dụng ức chế sự kết hợp tiểu cầu, chống huyết khối. Rễ Đan sâm giúp bảo vệ cơ tim, chống lại những rối loạn về chức năng và chuyển hóa gây ra bởi thiếu hụt oxy. Ngoài ra, Rễ Đan sâm còn có tác dụng chống oxy hóa, loại bỏ các gốc tự do có hại cho cơ thể.

Tác dụng của Tam thất:

Rễ Tam thất chứa nhiều nhóm thành phần hóa học chủ yếu là saponin thuộc kiểu protopanaxadiol và protopanaxatriol; các hợp chất ginsenosid; flavonoid, phytosterol (ß- sitosterol, stigmasterol, daucosterol) và các polysaccharid.

Rễ Tam thất có tác dụng giãn mạch ngoại biên, làm tăng lưu lượng máu động mạch vành nhưng không ảnh hưởng tới huyết áp và hệ thần kinh trung ương. Rễ Tam thất còn có tác dụng làm tăng sức co bóp cơ tim với liều thấp, với liều độc gây ngưng tim ở tâm thu, gây co mạch ở nồng độ thấp, gây giãn mạch ở nồng độ cao. Tam thất rút ngắn thời gian đông máu, do đó có tác dụng cầm máu và các tác dụng khác như lợi tiểu và tán huyết. Ngoài ra, Rễ Tam thất co tác dụng tăng khả năng thích nghi của cơ thể đối với các yếu tố độc hại, điều hòa miễn dịch, kích thích tâm thần, chống trầm uất.

Tác dụng của Borneol:

Borneol là một thành phần của nhiều loại tinh dầu và là một chất chống côn trùng tự nhiên. Borneol có tác dụng giảm ngứa cục bộ, thu nhỏ tạm thời mô trĩ, kháng khuẩn, giảm đau rát, giúp đi tiêu ít đau hơn. Borneol còn có tác dụng giảm tạm thời các cơn đau nhẹ và đau nhức của cơ và khớp do viêm khớp, căng cơ, bong gân và đau lưng. Ngoài ra, Borneol có tác dụng chống huyết khối và ngăn ngừa các bệnh tim mạch.

2.Dạng thuốc và hàm lượng của Opcardio

Opcardio được sản xuất trên thị trường với dạng thuốc viên nang cứng số 0, màu đỏ, bóng. Bên trong nang có chứa bột thuốc màu vàng nâu, mùi thơm đặc trưng của dược liệu, vị hơi đắng.

Trong mỗi viên nang cứng Opcardio có thành phần chính là  

- Rễ Đan sâm (Radix salviae miltiorrhizae): 450 mg

  (Tương đương 126,0 mg cao khô)     

- Rễ Tam thất (Radix  Notoginseng): 141 mg    

- Borneol (Borneolum syntheticum): 8 mg

3.Opcardio được dùng cho những trường hợp nào

Opcardio được dùng trong các trường hợp sau:

Phòng ngừa và điều trị các trường hợp cơn đau thắt ngực, tim hồi hộp.

Phòng ngừa và điều trị bệnh xơ vữa mạch vành, rối loạn nhịp tim.

11672647279.jpeg

Uống rượu bia là yếu tố làm tăng nguy cơ xảy ra cơn đau thắt ngực

4.Cách dùng - Liều lượng của Opcardio

Cách dùng: Opcardio được dùng đường uống sau bữa ăn.

Liều dùng:

Người lớn:

Điều trị cơn đau thắt ngực: Uống 3 viên/lần x 3 lần/ngày.

Phòng ngừa cơn đau thắt ngực, điều trị và phòng ngừa bệnh xơ vữa mạch vành: Uống 2 - 3 viên/lần x 3 lần.ngày.

Tóm lại, tuỳ theo độ tuổi và tình trạng của người bệnh, cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ hoặc hướng dẫn của dược sĩ tư vấn về liều dùng cụ thể, cách dùng và liệu trình điều trị để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả tối ưu.

5.Cách xử lý nếu quên liều Opcardio

Nếu người bệnh quên một liều Opcardio nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm uống của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều tiếp theo vào đúng thời điểm đã lên kế hoạch điều trị.

6.Cách xử lý khi dùng quá liều Opcardio

Chưa có dữ liệu lâm sàng về dùng quá liều Opcardio. Tuy nhiên, nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện triệu chứng bất thường nào do dùng quá liều, cần ngừng thuốc ngay và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng. Dùng than hoạt để loại thuốc ra khỏi dạ dày, ruột.

7.Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Opcardio

1.Opcardio chống chỉ định cho những trường hợp sau:

  • Người có tiền sử mẫn cảm với Opcardio hoặc bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
  • Phụ nữ có thai
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Người bệnh đang chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu.
21672647279.jpeg

Không dùng Opcardio cho người bệnh đang chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu

2.Thận trọng khi sử dụng Opcardio cho những trường hợp sau:

  • Lưu ý thông báo cho Bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tu vấn những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Opcardio.
  • Lưu ý với phụ nữ có thai, chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ khi dùng Opcardio trên người trong thời kỳ mang thai. Chống chỉ định dùng Opcardio cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú, chưa có dữ liệu lâm sàng chứng minh dùng Opcardio gây hại cho trẻ bú sữa mẹ. Chống chỉ định dùng Opcardio cho người mẹ đang cho con bú.
  • Lưu ý với người lái tàu xe và vận hành máy móc. Thuốc Opcardio không có tác động lên thần kinh trung ương, có thể sử dụng cho đối tượng này.

8.Opcardio gây ra các tác dụng phụ nào

Hiện chưa có báo cáo về tác dụng phụ của Opcardio, nhưng người bệnh khi điều trị bằng Opcardio nhưng người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn rất hiếm gặp như: Buồn nôn, nôn, mày đay, nổi ban da, mẫn ngứa.

Tóm lại, trong quá trình sử dụng Opcardio, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Opcardio thì cần tham khảo ý kiến hướng dẫn của dược sĩ tư vấn hoặc bác sĩ điều trị để xử trí kịp thời.

9.Opcardio tương tác với các thuốc nào

Các thuốc chống đông máu như Aspirin, Clopidogrel, Dipyridamole, Prasugrel, Ticagrelor, Vorapaxar: Không dùng đồng thời với Opcardio. Vì Đan sâm và Tam thất trong thành phần của Opcardio có tác dụng làm giãn mạch ngoại biên, làm hoạt huyết hóa ứ và ức chế quá trình ngưng tập tiểu cầu. Do đó, khi dùng chung opcardio với các thuốc chống đông máu thì sẽ dẫn đến làm tăng tác dụng chống đông máu, gây tăng nguy cơ chảy máu.

Tóm lại, tương tác thuốc có thể xảy ra, làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc hoặc làm tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất trước khi dùng hoặc báo cho bác sĩ kê đơn hoặc dược sĩ tư vấn biết những loại thuốc đang dùng có nguy cơ, giúp sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và đạt hiệu quả tốt nhất.

10.Bảo quản Opcardio như thế nào

Theo giảng viên Cao đẳng Dược cho biết: Opcardio được bảo quản thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc. Để thuốc xa tầm tay của trẻ nhỏ.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Nguồn tham khảo:

1.Opcpharma.com:

 https://opcpharma.com/san-pham/tim-mach-tao-mau/opcardio-vien-ho-tam.html

 https://opcpharma.com/vuon-duoc-lieu/dan-sam.html

 https://opcpharma.com/vuon-duoc-lieu/tam-that.html

 https://en.wikipedia.org/wiki/Borneol

Bệnh viêm gan B cấp là gì? Nguy hiểm thế nào?

Bệnh viêm gan B cấp là gì? Nguy hiểm thế nào?

Viêm gan B cấp là giai đoạn khởi phát của bệnh, nếu không được phát hiện và điều trị đúng cách có thể tiến triển thành viêm gan B mạn tính. Do đó, mọi người cần chú ý và trang bị kiến thức về phòng ngừa và điều trị để tránh hậu quả nghiêm trọng.
Vì sao thường xuyên xuất hiện các vết bầm tím trên da?

Vì sao thường xuyên xuất hiện các vết bầm tím trên da?

Thường thì vết bầm tím hình thành do sự tổn thương các mạch máu nhỏ dưới da. Vết bầm tím thường xuyên xuất hiện trên da mà không rõ nguyên nhân gì thì có thể đó là dấu hiệu tình trạng sức khỏe đáng báo động.
Thời gian điều trị vi khuẩn HP là bao lâu?

Thời gian điều trị vi khuẩn HP là bao lâu?

Vi khuẩn HP (Helicobacter pylori) là một trong những nguyên nhân hàng đầu dẫn đến viêm loét dạ dày. Nếu không điều trị hiệu quả, nhiễm HP có thể dẫn đến biến chứng nghiêm trọng. Bài viết này sẽ tìm hiểu thời gian điều trị vi khuẩn HP và cách phòng ngừa tái phát bệnh.
Mụn mạch lươn là gì và cách điều trị hiệu quả

Mụn mạch lươn là gì và cách điều trị hiệu quả

Mụn mạch lươn là một dạng biến chứng nặng của mụn trứng cá, gây ảnh hưởng lớn đến thẩm mỹ và tâm lý của người bệnh. Do đó, việc điều trị và chăm sóc mụn mạch lươn là vấn đề được nhiều người quan tâm.
Đăng ký trực tuyến