Thuốc Acetazolamid - Công dụng và lưu ý khi sử dụng
Thứ ba, 12/09/2023 | 10:36
Thuốc Acetazolamid là gì? Thuốc Acetazolamid được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng tìm hiểu thật kĩ về thuốc Acetazolamid trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Diamox, Acetazolamide,..
Acetazolamid là thuốc gì?
Dạng thuốc và hàm lượng:
Thuốc tiêm 500 mg/5 ml; Viên nén 125 mg, 250 mg.
Theo thông tin các Dược sĩ Nhà thuốc cung cấp, về dược lý và cơ chế tác dụng của thuốc:
Acetazolamid là chất ức chế carbonic anhydrase.
Thuốc hoạt động bằng cách ức chế enzym này làm giảm tạo thành ion hydrogen và bicarbonat từ carbon dioxyd và nước. Từ đó, làm giảm khả năng sẵn có những ion này dùng cho quá trình vận chuyển tích cực.
Ngoài ra, Acetazolamid làm hạ nhãn áp bằng cách làm giảm sản xuất thủy dịch tới 50 – 60%. Mặc dù cơ chế chưa được hoàn toàn biết rõ nhưng có lẽ liên quan đến giảm nồng độ ion bicarbonat trong các dịch ở mắt.
Tác dụng toan chuyển hóa được áp dụng để điều trị động kinh. Trước đây Acetazolamid được dùng làm thuốc lợi niệu, nhưng hiệu lực giảm dần khi tiếp tục sử dụng nên phần lớn đã được thay thế bằng các thuốc khác (thiazid hoặc furosemid).
Công dụng của thuốc Acetazolamid
Glôcôm góc mở (không sung huyết, đơn thuần mạn tính) điều trị ngắn ngày cùng các thuốc co đồng tử trước khi phẫu thuật, glôcôm góc đóng cấp (góc hẹp, tắc); glôcôm trẻ em hoặc glôcôm thứ phát do đục thủy tinh thể hay tiêu thể thủy tinh.
Kết hợp với các thuốc khác để điều trị động kinh cơn nhỏ chủ yếu với trẻ em và người trẻ tuổi.
Không nên dùng thuốc Acetazolamid nếu
Nhiễm acid do thận, tăng clor máu vô căn.
Bệnh Addison.
Suy gan, suy thận nặng.
Giảm kali huyết, giảm natri huyết, mất cân bằng điện giải khác.
Quá mẫn với các sulfonamide.
Ðiều trị dài ngày glôcôm góc đóng mạn tính hoặc sung huyết (vì acetazolamid có thể che lấp hiện tƣợng dính góc do giảm nhãn áp).
Cách dùng thuốc Acetazolamid hiệu quả
Cách dùng
Tùy vào dạng dùng mà cách dùng khác nhau.
Đối với dạng uống, dễ dùng, có thể dùng thuốc với cốc nước có dung tích vừa đủ.
Ở dạng thuốc tiêm, khi dùng cần phải có sự hỗ trợ của các chuyên gia y tế để có thể đảm bảo được hiệu quả cũng như an toàn cho người bệnh.
Liều dùng
1. Dùng theo đường uống
Đối tượng là người lớn
Điều trị glaucom:
Góc mở: Lần đầu tiên uống 250 mg/1 lần, ngày uống từ 1 đến 4 lần. Duy trì liều tùy theo đáp ứng của người bệnh, thường liều thấp hơn là đủ.
Glôcôm thứ phát và trước khi phẫu thuật: Uống 250 mg cách nhau 4 giờ/ lần.
Chống co giật (động kinh):
Uống 4 – 30 mg (thường lúc đầu 10 mg)/ kg/ ngày chia liều nhỏ có thể tới 4 lần/ ngày, thông thường 375 mg đến 1000 mg/ ngày.
Khi acetazolamid dùng đồng thời với các thuốc chống động kinh khác, liều ban đầu 250 mg/ngày, sau đó tăng dần.
Đối tượng là trẻ em
Glaucom: Uống 8 – 30 mg/kg, thƣờng 10 – 15 mg/kg hoặc 300 – 900 mg/m² diện tích da/ ngày, chia thành liều nhỏ.
Ðộng kinh: Giống liều người lớn. Tổng liều < 750 mg.
Glaucom: Ðể làm giảm nhanh nhãn áp: Tiêm tĩnh mạch 500 mg tương đương với acetazolamid tùy theo đáp ứng của người bệnh, liệu pháp có thể tiếp tục bằng đường uống.
Lợi tiểu (để kiềm hóa nước tiểu): Tiêm tĩnh mạch 5 mg/kg hoặc cần thiết để đạt được và duy trì tăng bài niệu kiềm.
Đối tượng là trẻ em
Tình trạng glaucom cấp tính: Tiêm tĩnh mạch: 5 – 10 mg/kg cách 6 giờ/1 lần.
Lợi tiểu (để kiềm hóa nước tiểu): Tiêm tĩnh mạch 5 mg/kg hoặc 150 mg/m² diện tích da cơ thể, tiêm 1 lần/ ngày vào buổi sáng, tiêm cách 1 hoặc 2 ngày/1 lần.
Tác dụng phụ của Acetazolamid
Có thể gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc
Mệt mỏi, hoa mắt, chán ăn.
Thay đổi vị giác.
Nhiễm acid chuyển hóa.
Sốt, ngứa; dị cảm, trầm cảm; buồn nôn, nôn; bài tiết acid uric giảm trong nước tiểu, bệnh gút có thể nặng lên; giảm kali máu tạm thời; tiểu ra tinh thể, sỏi thận, giảm tình dục (tình trạng hiếm gặp).
Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Acetazolamid
Corticosteroid, (glucocorticoid, mineralocorticoid) có thể gây hạ kali huyết nặng.
Amphetamin.
Chất kháng tiết acetyl- cholin.
Mecamylamin.
Quinidin.
Các barbiturat, carbamazepin, phenytoin, pirimidon.
Glycosid.
Salicylat.
Những lưu ý khi dùng thuốc Acetazolamid
Cần lưu ý khi dùng thuốc trên các bệnh nhân mắc bệnh tắc nghẽn phổi, tràn khí phổi.
Ngoài ra, cần sử thuốc một cách thận trọng trên người bệnh dễ bị nhiễm acid hoặc đái tháo đường.
Các đối tượng sử dụng đặc biệt
1. Phụ nữ mang thai
Thuốc lợi tiểu thiazid và dẫn chất có thể đi qua hàng rào nhau thai, gây rối loạn điện giải đối với thai nhi. Một vài trường hợp gây giảm tiểu cầu sơ sinh.
Vì vậy, acetazolamid không được sử dụng cho ngƣời mang thai.
2. Phụ nữ cho con bú
Acetazolamid bài tiết vào sữa mẹ và gây ra các phản ứng có hại nguy hiểm cho trẻ.
Vì vậy không nên sử dụng acetazolamid đối với phụ nữ cho con bú.
Xử trí khi quá liều thuốc Acetazolamid
Nếu người bệnh có bất cứ triệu chứng nào bất thường nào khi dùng quá liều điều trị thì cần đưa người bệnh đến trung tâm y tế hoặc bệnh viện gần nhất để được cấp cứu kịp thời.
Tập trung điều trị triệu chứng và hỗ trợ cũng như cải thiện chức năng cho người bệnh.
Xử trí khi quên một liều thuốc Acetazolamid
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Cách bảo quản
Để thuốc Acetazolamid tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Acetazolamid ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.
Tổng hợp tin tức y tế đã cung cấp những thông tin về thuốc Acetazolamid, hi vọng những thông tin trên sẽ mang đến những kiến thưc bổ ích cho các bạn đọc.
Collagen là một loại protein cấu trúc quan trọng tạo nên phần lớn mô liên kết trong cơ thể, bao gồm cả da. Nó đóng vai trò then chốt trong việc duy trì độ săn chắc, đàn hồi và vẻ tươi trẻ của làn da.
Sâm cau, dược liệu quý trong y học cổ truyền, nổi bật với tác dụng bồi bổ cơ thể và hỗ trợ xương khớp. Nhờ chứa nhiều hoạt chất có lợi, sâm cau giúp giảm đau nhức, đồng thời tăng độ dẻo dai và chắc khỏe cho hệ xương khớp.
Việc sử dụng thuốc kháng sinh thường là bước đầu trong điều trị viêm tủy răng, nhằm ngăn ngừa nguy cơ nhiễm trùng.Tuy nhiên, nhiều người vẫn băn khoăn liệu việc dùng kháng sinh có ảnh hưởng đến sức khỏe hay không và cần tuân thủ như thế nào để đạt hiệu quả tối ưu.
Bí xanh không chỉ là thực phẩm chứa nhiều thành phần dinh dưỡng tốt cho cơ thể mà còn là vị thuốc tự nhiên mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe như thanh nhiệt, giải độc, tăng cường miễn dịch, bảo vệ sức khỏe tim mạch,….