Cẩn thận khi sử dụng ba đậu: tác dụng và nguy cơ tiềm ẩn

Thứ ba, 02/04/2024 | 16:27

Ba đậu được sử dụng phổ biến trong Đông y để chữa trị nhiều loại bệnh. Có khả năng làm nhuận tràng mạnh mẽ, tuy nhiên cần thận trọng vì tính độc của nó. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng của loại dược liệu này.

Đặc điểm thực vật cây Ba đậu

Theo Dược sĩ Tôn Thảo Vy - Giảng viên tại Cao đẳng Dược TPHCM cho biết, Dược liệu này thường mọc tự nhiên tại Ấn Độ, Malaysia và một số tỉnh của Trung Quốc như Tứ Xuyên, Quảng Tây, Hồ Bắc, Hồ Nam. Tại Việt Nam, cây này thường được trồng ở các tỉnh miền núi phía Bắc như Hòa Bình, Tuyên Quang, Hà Giang và Thái Nguyên.

Cây ba đậu thuộc thân gỗ nhỡ
Cây ba đậu thuộc thân gỗ nhỡ

Thu hoạch của cây này là quanh năm cho lá và vào tháng 4 - 5 cho hạt. Hạt được thu hái khi quả đã chín và chưa nứt vỏ. Thông thường, người ta giữ nguyên quả cho đến khi sử dụng mới gỡ hạt hoặc đập để lấy hạt ra rồi phơi khô. Rễ có thể thu hái quanh năm, sau đó được rửa sạch, thái phiến và phơi khô để bảo quản. Lá thì thường được sử dụng trong trạng thái tươi.

Ba đậu là một loại cây gỗ nhỡ, chiều cao trung bình khoảng 3 - 6 m, với cành nhẵn, thân tròn, không có lông. Lá mọc đơn, có hình trái xoan, dài 6 - 12 cm và rộng 3 - 6 cm. Mép lá có những răng cưa nhỏ. Hoa mọc thành chùm dài 10 - 20 cm ở đầu cành, có hoa đực và hoa cái, quả nang hình trái xoan, vàng nhạt. Hạt có vỏ cứng, màu nâu xám và có hình dáng như trứng.

Bộ phận sử dụng

Hạt của cây là phần được sử dụng phổ biến nhất để chế biến thành vị thuốc. Ngoài ra, rễ và lá cũng có thể được sử dụng nhưng ít phổ biến hơn.

Khi chọn mua, cần chọn những hạt Ba đậu khô, quả nguyên, hạt già, chắc mập, nhân màu trắng và có nhiều dầu thì tốt. Nếu hạt bị lép, nhân ít dầu hoặc bị vỡ nát, mốc mọt thì chất lượng kém. Cần tránh nhầm lẫn với hạt quả của cây Dầu mè, còn được gọi là Ba đậu nam, Cọc rào, Ngô đồng. Hạt Ba đậu không có mùi đặc trưng, và có vị cay nồng, nên tránh nếm quá nhiều.

Quả ba đậu
Quả ba đậu

Có nhiều cách chế biến để giảm độc tính của vị thuốc. Một số phương pháp bào chế bao gồm:

Giã nát Ba đậu, sau đó thêm nửa lượng dầu mè và nửa lượng rượu, nấu cho cạn khô, nghiền nát thành dạng cao để sử dụng sau này.

Bóc vỏ để lấy hạt ra, sau đó đặt hạt trên một tờ giấy bản, nghiền nát để hạt thấm hết dầu ra giấy, kết quả được gọi là Ba đậu sương.

Bỏ vỏ hạt, giã nát, sau đó gói vào giấy bản và ép cho dầu thấm vào giấy, lặp lại quá trình này cho đến khi giấy không thấm dầu nữa. Sau đó, sao qua cho vàng, được gọi là Hắc ba đậu.

Khi bào chế, cần chú ý bảo vệ mắt và tay do dầu từ vị thuốc có thể gây nóng và gây rát da.

Để bảo quản, nên đặt Ba đậu trong bọc kín, ở nơi thoáng mát, ở nhiệt độ phòng và tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp. Cần đậy kín bao bì sau mỗi lần sử dụng.

Thành phần hóa học

Cây Ba đậu chứa các bộ phận chứa chất độc và độc tố như lá, rễ, vỏ cây và đặc biệt là hạt.

Trong hạt của cây Ba đậu có:

  • Dầu béo chiếm từ 34 đến 57%, có tác dụng tẩy mạnh.
  • 18% protein.
  • Một Glucocid được gọi là Crotonoside (2-oxy 6-Aminopurin-Ribozit), Crotonic acid, Tiglic acid.
  • Anbumoza, một chất độc được gọi là Crotin, có tác dụng tẩy trong dược liệu.
  • Alkaloid, gần giống với chất Rixinin trong hạt của cây Thầu dầu, cũng như men Lipazase.
  • Một số Acid Amin như Acgynin, Lycin...
Hạt ba đậu cần cẩn trọng khi sử dụng
Hạt ba đậu cần cẩn trọng khi sử dụng

Công dụng

  • Kích thích da và niêm mạc: Uống một nửa giọt có thể gây cảm giác nóng rát và nôn trong miệng và niêm mạc dạ dày. Dầu Ba đậu có tác dụng kích thích da, gây đỏ da và có thể gây ra mụn mủ và hoại tử.
  • Thuốc nhuận tràng mạnh: Dầu Ba đậu kích thích mạnh mẽ ruột, tăng tiết dịch mật và dịch tụy.
  • Chống kết tập tiểu cầu: Chất hoạt động PMA trong dầu Ba đậu tăng cường nồng độ cyclophosphoguanosine (cGMP) trong tiểu cầu, chất chống kết tiểu cầu mạnh mẽ.
  • Tác dụng kháng khuẩn: Nước sắc Ba đậu có tác dụng ức chế vi khuẩn và vi khuẩn gây bệnh, cũng như ức chế hoạt động của vi khuẩn cúm và vi khuẩn mủ xanh.
  • Tác dụng giảm đau: Liều nhỏ dầu Ba đậu đã thấy có hiệu quả giảm đau trên chuột nhắt trong thí nghiệm. Dầu Ba đậu cũng có tác dụng kích thích phóng histamin và tăng tiết chất nội tiết thượng thận. Uống quá liều dầu Ba đậu có thể dẫn đến tử vong.

Y học cổ truyền

  • Vị cay, tính nóng, rất độc.
  • Quy kinh Vị, Đại trường.
  • Chủ trị: Ba đậu được sử dụng trong điều trị nhiều tình trạng như bụng đầy trướng, phù thũng, tiêu chảy, đau ngực, huyết bị tổn thương do khí lạnh, khó tiêu, nôn ói, và mụn nhọt lở ngứa...

Lưu ý khi sử dụng

Cách dùng

Tùy thuộc vào mục đích sử dụng và từng loại thuốc, dược liệu Ba đậu có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau. Thảo dược này thường được sử dụng chủ yếu dưới dạng thuốc Ba đậu sương, với liều lượng khoảng 0,1 - 0,3g, thường được hòa vào trong thuốc hoàn tán hoặc viên bọc nhựa. Nếu sử dụng ngoài da, có thể bọc vào vải, đặt vào mũi hoặc tai, hoặc nghiền nát để đắp bên ngoài. Riêng lá của cây Ba đậu có thể được sử dụng tươi để đắp trực tiếp hoặc nghiền nát thành bột để sử dụng như một biện pháp sát trùng.

Kiêng kị

  • Nếu không có chỉ định của bác sĩ, không nên sử dụng Ba đậu một cách tùy tiện.
  • Bí đại tiện có tính nhiệt, nên phụ nữ mang thai và những người yếu đều không nên sử dụng.
  • Cần tránh kết hợp Ba đậu với Nguyên hoa, tránh tiếp xúc với Toan tương thảo, và tránh sử dụng cùng lúc với Đại hoàng, Hoàng liên, và Lê lô. Phản đối việc kết hợp với Khiên ngưu, cũng nên tránh kết hợp với Măng lau, Tương xị và sử dụng nước lạnh.
  • Ba đậu và Đại hoàng đều có tính chất giảm nhiệt, tuy nhiên Đại hoàng có tính lạnh hơn, thích hợp cho những người có nhiều nhiệt bên trong cơ thể. Trong khi đó, Ba đậu có tính nhiệt, chỉ phù hợp cho những bệnh nhân có triệu chứng lạnh ở bên ngoài cơ thể.
  • Trong quá trình chế biến Ba đậu, cần phải đảm bảo bảo vệ mắt và tay vì dầu Ba đậu có thể gây bỏng da.
  • Nếu sử dụng dược liệu gây ra tiêu chảy quá nhiều, có thể sử dụng Hoàng liên hoặc Hoàng bá sắc với nước uống nguội hoặc ăn cháo nguội.

Nguồn: Tin tức Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur

Từ khóa: ba đậu
Clofibrate-Thuốc điều trị rối loạn lipid máu và những lưu ý khi sử dụng

Clofibrate-Thuốc điều trị rối loạn lipid máu và những lưu ý khi sử dụng

Clofibrate là thuốc được các chuyên gia y tế chỉ định điều trị các tình trạng rối loạn lipid máu, tăng nồng độ triglycerid huyết thanh rất cao, giúp cải thiện tình trạng sức khỏe và giảm nguy cơ các biến chứng của tăng lipid máu.
Nhiễm ký sinh trùng đường ruột : Những hông tin cần biết

Nhiễm ký sinh trùng đường ruột : Những hông tin cần biết

Nhiễm ký sinh trùng đường ruột là vấn đề phổ biến, nhất là ở những người có thói quen ăn uống không lành mạnh hoặc hệ tiêu hóa kém. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, tình trạng này có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng.
Làm thế nào để ngăn ngừa viêm dạ dày tá tràng?

Làm thế nào để ngăn ngừa viêm dạ dày tá tràng?

Viêm dạ dày tá tràng là bệnh lý đường tiêu hóa phổ biến có thể điều trị nếu phát hiện sớm. Tuy nhiên, nhiều người thường chủ quan và chỉ khám khi bệnh đã nặng. Dưới đây là hướng dẫn ngắn gọn về cách phòng ngừa bệnh hiệu quả.
Lorazepam - Thuốc điều trị rối loạn lo âu và những lưu ý khi sử dụng

Lorazepam - Thuốc điều trị rối loạn lo âu và những lưu ý khi sử dụng

Lorazepam là thuốc được sử dụng điều trị các chứng lo âu, rối loạn co giật, động kinh, mất ngủ, hỗ trợ các thuốc chống buồn nôn liên quan đến hóa trị ung thư.
Đăng ký trực tuyến