Cefacyl® 250: Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn và những lưu ý khi sử dụng

Chủ nhật, 17/11/2024 | 15:11

Cefacyl® 250 là thuốc kháng sinh được sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn do các vị khuẩn nhạy cảm như viêm phê quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn tai, mũi, họng và viêm đường tiết niệu.

1. Cefacyl® 250 là thuốc gì?

01731832034.png

Cefacyl® 250 là thuốc điều trị nhiễm vi khuẩn

Dược sĩ CKI Nguyễn Hồng Diễm - Giảng viên tại Cao đẳng Dược TPHCM - trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết Cefacyl® 250 và những lưu ý khi sử dụng

Cefacyl® 250 là thuốc có chứa thành phần hoạt chất Cefalexin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.

Cefalexin có tác dụng trên các vi khuẩn như Staphylococcus aureus, Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus, Streptococcus pneumoniae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp., Branhamella catarrhalis, Shigella, Haemophilus influenzae, Streptococcus faecalis, Enterobacter spp, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides spp.

2. Dạng thuốc của Cefacyl® 250?

Dạng thuốc: Thuốc bột, hộp 30 gói x 3g

Hàm lượng: Cephalexin 250mg

3. Chỉ định của thuốc Cefacyl® 250?

Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phổi, viêm xoang, viêm amiđan, viêm họng, viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm phê quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.

Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu như viêm tuyền tiền liệt, viêm đường tiết niệu, viêm bàng quang.

Điều trị nhiễm khuẩn phụ khoa và nhiễm khuẩn sản khoa.

Điều trị nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn mô mềm và nhiễm khuẩn xương.

Điều trị bệnh lậu.

Điều trị nhiễm khuẩn răng.

4. Cách dùng, liều dùng của thuốc Cefacyl® 250?

Cách dùng: Dùng đường uống trước các bữa ăn.

Liều dùng:  

Người lớn: Uống 250 – 500 mg/lần, cách 6 giờ/1 lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể tăng liều lên tới 4g/ngày.

Trẻ em: Liều uống 25 – 60 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ.

Tóm lại, tuỳ theo độ tuổi và tình trạng bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định hướng dẫn của bác sĩ về liều dùng, cách dùng và liệu trình dùng để đảm bảo đạt hiệu quả.

5. Xử lý khi quên liều thuốc Cefacyl® 250?

Nếu người bệnh quên một liều dùng, nên uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm của liều dùng tiếp theo nên uống đúng vào thời điểm như trong kế hoạch điều trị.

6. Xử lý khi sử dụng quá liều Cefacyl® 250?

Triệu chứng quá liều cấp tính là buồn nôn, nôn, tiêu chảy, quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh bị suy thận.

Xử lý quá liều. Nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện nào do dùng thuốc quá liều, cần ngừng thuốc ngay và đưa đến bệnh viện gần nhất để điều trị triệu chứng. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày.

7. Chống chỉ định, thận trọng khi dùng thuốc Cefacyl® 250?

Chống chỉ định của thuốc Cefacyl® 250:

Người bệnh có tiền sử dị ứng với Cephalexin hoặc các thuốc nhóm Cephalosporin hay penicillin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do sử dụng penicilin.

Người có phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.

Thận trọng khi dùng Cefacyl® 250 cho các trường hợp sau:

Lưu ý khi dùng Cefalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với penicilin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.

Lưu ý ở người bệnh dùng cefalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên “Clinitest”, nhưng với các xét nghiệm bằng enzym thì không bị ảnh hưởng.

Lưu ý khi sử dụng cefalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs.

Lưu ý khi dùng Cefalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lâm sàng.

Thời kỳ mang thai, chưa có dữ liệu lâm sàng của Cefalexin gây độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng cefalexin cho người mang thai khi thật cần.

Thời kỳ cho con bú, Cefalexin được bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp. Tuy nhiên, cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng cefalexin.

Lưu ý thận trọng với người đang lái xe và vận hành máy móc, vì thuốc Cefacyl® 250 không gây ảnh hưởng đến các đối tượng này.

11731832034.jpeg

Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Cefacyl® 250

8. Tác dụng phụ của thuốc Cefacyl® 250?

Chia sẻ thêm với sinh viên Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết thêm tác dụng phụ của thuốc

Thường gặp

Tiêu chảy, buồn nôn,

Ít gặp

Mày đay, nổi ban da, tăng bạch cầu ưa eosin, mẫn ngứa, tăng enzyme transaminase gan có hồi phục.

Hiếm gặp

Ðau đầu, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm đại tràng giả mạc, phù Quincke mệt mỏi, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens – Johnson, , viêm thận kẽ có hồi phục, phản ứng phản vệ.

Tóm lại, trong quá trình sử dụng thuốc Cefacyl® 250, người bệnh có bất kỳ biểu hiện triệu chứng bất thường nào do thuốc gây ra, cần ngừng thuốc ngay và tham khảo hướng dẫn của bác sĩ để xử trí kịp thời.

9. Cefacyl® 250 tương tác với thuốc nào?

Aminoglycosid, furosemid, acid ethacrynic, piretanid: Dùng đồng thời với Cephalexin liều cao, tăng độc tính trên chức năng thận.

Estrogen: Dùng chung với Cephalexin, làm giảm tác dụng của estrogen.

Cholestyramin: Dùng đồng thời với Cephalexin, làm giảm hấp thu của Cephalexin ở ruột.

Probenecid: Dùng đồng thời với Cephalexin, làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cefalexin.

Tóm lại, tương tác thuốc xảy ra có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc hoặc làm tác dụng phụ diễn tiến trầm trọng hơn. Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc trước khi dùng hoặc thông báo cho bác sĩ điều trị biết các loại thuốc đang dùng, giúp kê đơn thuốc một cách an toàn và đạt hiệu quả.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Nguồn: Tin tức Y Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur

Khám phá cây Mỏ Quạ: Vị thuốc quý trong Y Học Cổ Truyền

Khám phá cây Mỏ Quạ: Vị thuốc quý trong Y Học Cổ Truyền

Cây Mỏ quạ, còn gọi Xuyên phá thạch, là dược liệu quý trong y học cổ truyền, có vị đắng, tính mát. Cây này giúp phá ứ, khứ phong, giảm đau xương khớp, thanh nhiệt phế, được sử dụng lâu đời trong các bài thuốc dân gian Việt Nam.
Cây Bầu đất – Vị rau dân dã, hỗ trợ chữa bệnh

Cây Bầu đất – Vị rau dân dã, hỗ trợ chữa bệnh

Bầu đất, hay cây Kim thất, là rau quen thuộc trong ẩm thực Việt. Ngoài làm món ăn, nó còn được dùng trong y học cổ truyền công dụng của Cây Bầu đất để hỗ trợ điều trị táo bón, kiết lỵ, ho khan, tiểu đường và cải thiện giấc ngủ.
HIỆU QUẢ CỦA COLLAGEN VỚI DA

HIỆU QUẢ CỦA COLLAGEN VỚI DA

Collagen là một loại protein cấu trúc quan trọng tạo nên phần lớn mô liên kết trong cơ thể, bao gồm cả da. Nó đóng vai trò then chốt trong việc duy trì độ săn chắc, đàn hồi và vẻ tươi trẻ của làn da.
Bí quyết từ sâm cau: Hỗ trợ sức khỏe xương khớp hiệu quả

Bí quyết từ sâm cau: Hỗ trợ sức khỏe xương khớp hiệu quả

Sâm cau, dược liệu quý trong y học cổ truyền, nổi bật với tác dụng bồi bổ cơ thể và hỗ trợ xương khớp. Nhờ chứa nhiều hoạt chất có lợi, sâm cau giúp giảm đau nhức, đồng thời tăng độ dẻo dai và chắc khỏe cho hệ xương khớp.
Đăng ký trực tuyến