Ibuprofen là thuốc có tác dụng kháng viêm, giảm đau, được chỉ định điều trị các cơn đau từ mức độ nhẹ đến vừa như đau đầu, đau răng, đau do viêm khớp dạng thấp và đau sau khi thực hiện phẫu thuật.
Ibuprofen là thuốc có tác dụng kháng viêm, giảm đau, được chỉ định điều trị các cơn đau từ mức độ nhẹ đến vừa như đau đầu, đau răng, đau do viêm khớp dạng thấp và đau sau khi thực hiện phẫu thuật.
Ibuprofen là thuốc điều trị các tình trạng viêm và đau
Theo DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), dẫn xuất từ acid propionic. Ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm thông qua cơ chế tác dụng là ức chế các enzyme prostaglandin synthetase và do đó ức chế sự tổng hợp prostaglandin, thromboxan là chất gây kết tụ tiểu cầu và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế sự tổng họp prostacyclin ở thận và dẫn đến nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Vì vậy thận trọng lưu ý đến khi sử dụng Ibuprofen cho những người bệnh suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.
Ibuprofen có tác dụng chống viêm tốt và an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid, thường xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có hiệu lực giảm đau tốt trong điều trị viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên. Tác dụng hạ sốt của Ibuprofen nhanh hơn Aspirin nhưng kém Indomethacin.
Ibuprofen được sản xuất trên thị trường dưới dạng thuốc và hàm lượng là
Viên nén: 100 mg; 150 mg; 200 mg; 300 mg; 400 mg.
Viên nang cứng: 200 mg, 400mg, 600mg
Kem dùng ngoài: 5% (dùng tại chỗ).
Đạn đặt trực tràng: 500 mg.
Hỗn dịch, bột pha hỗn dịch, Nhũ tương: 20 mg/ml.
Thuốc tiêm tĩnh mạch: 100 mg/ml.
Brand name: Brufen
Generic: Ibuflam-400, Pedibufen, Ibulivi, Ibuprofen Danapha, Ibuhadi, Ibuhadi suspension, Iratac, Prebufen – F, Prebufen, Havafen, Agirofen 600, Agirofen 200, Agirofen 400, Sosfever, Sosfever fort, IbuAPC, A.T Ibuprofen Syrup, Biraxan, Bidivon, Idofen 200, Bosfen 400, Profen, Indizrac, Albevil, Albevil Fort, Ibrafen 200, Ibrafen, Iburhum 400, Kidbufen-New, Phabacefen, Ibuprofen TV Pharm, Mebivic, Sorsot, Phymaxfen, Bufecol 100 Effe Sachets, Bufecol 100 Susp, Fibyhe – 200.
Cách dùng: Thuốc Ibuprofen dạng viên, hỗn dịch, bột được dùng đường uống sau bữa ăn để tránh tác dụng phụ trên dạ dày.
Dạng thuốc dùng ngoài được dùng bôi ngoài da.
Dạng thuốc tiêm: Dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Dạng thuốc đạn: Dùng đường đặt trực tràng.
Liều dùng:
Người lớn:
Giảm đau: Liều thường dùng: 200 – 400mg/lần, cách mỗi 4 – 6 giờ khi cần. Liều tối đa là 2,4 g/ ngày hoặc 3,2 g/ngày.
Chống viêm: Trong trường hợp viêm khớp liều từ 400mg - 800mg/lần, cách mỗi 6 - 8 giờ.
Giảm sốt: Liều khuyến cáo là 200 – 400 mg/lần, cách nhau 4 – 6 giờ/lần. Liều tối đa là 1,2 g/ngày.
Đau bụng kinh: Liều khuyến cáo là 200 – 400 mg/lần, cách nhau 4 – 6 giờ/lần. Liều tối đa là 1,2 g/ngày.
Trẻ em:
Giảm đau hoặc giảm sốt: Liều là 5 – 10 mg/ kg/lần, cách 6 - 8 giờ/lần. Liều tối đa: 40 mg/kg/ngày để giảm đau trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên nếu cần. Liều tối đa đối với trẻ cân nặng dưới 30 kg là 500 mg/ngày.
Trẻ em có cân nặng dưới 7 kg: Không khuyến cáo dùng Ibuprofen.
Viêm khớp dạng thấp ở trẻ em: Trẻ 3 tháng – 18 tuổi: (cân nặng trên 5 kg) 10 mg/kg x 3 – 4 lần/ngày. Nếu cần có thể tăng đến 60 mg/kg/ngày, chia 3 – 4 lần trong viêm khớp tự phát ở trẻ em. Liều tối đa là 2,4 g/ngày.
Tóm lại, Liều dùng trên mang tính chất tham khảo, tuỳ vào mức độ tình trạng diễn tiến của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định hướng dẫn của bác sĩ về liều dùng cụ thể và thời gian điều trị để đảm bảo đạt hiệu quả tốt nhất.
Nếu người bệnh quên một liều Ibuprofen nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến giờ uống của liều thuốc kế tiếp, người bệnh chỉ cần uống liều thuốc tiếp theo vào đúng giờ như kế hoạch điều trị.
Khi người bệnh dùng quá liều Ibuprofen xảy ra các triệu chứng như đau bụng, buồn nôn, nôn, thờ ơ và ngủ gà, có thể xảy ra đau đầu, cơn co cứng, ức chế TKTW, co giật, hạ huyết áp, nhịp nhanh, thở nhanh và rung nhĩ. Nhiễm toan chuyển hóa, hôn mê, suy thận cấp, tăng kali huyết, ngừng thở (chủ yếu ở trẻ nhỏ), ức chế hô hấp và suy hô hấp.
Ở trẻ em tính liều gây ngộ độc: Liều dưới 100 mg/kg ít xảy ra độc tính ở trẻ em. Liều có nguy cơ gây ngộ độc là 100 – 400 mg/kg. Với liều trên 400 mg/kg gây ngộ độc cao ở trẻ em.
Xử lý quá liều: Nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do dùng quá liều Ibuprofen, cần phải ngừng thuốc và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng. Tiến hành rửa dạ dày trong vòng 1 giờ và loại thuốc ra khỏi đường tiêu hóa. Không khuyến cáo sử dụng các thuốc gây nôn do nguy cơ gây co giật và hít vào dạ dày. Nếu nặng thì cần thấm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu. Cần phải theo dõi, kiểm soát nguy cơ hạ huyết áp, chảy máu dạ dày và toan hóa máu.
1.Thuốc Ibuprofen chống chỉ định cho những trương hợp sau:
Người có tiền sử mẫn cảm với Ibuprofen hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng Ibuprofen cho người bệnh bị hen phế quản
2.Thận trọng khi sử dụng thuốc Ibuprofen cho những trương hợp sau:
Trong quá trình sử dụng thuốc Ibuprofen, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Ibuprofen, thì cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để xử trí kịp thời.
Warfarin: Khi dùng chung với Ibuprofen sẽ hiệp đồng tác dụng với Warfarin gây chảy máu dạ dày, làm tăng nguy cơ gây chảy máu dạ dày cao hơn khi dùng từng thuốc đơn độc.
Aspirin: Khi dùng chung với Ibuprofen khi dùng đồng thời với Aspirin làm tăng nguy cơ gây chảy máu dạ dày.
Corticoid và thuốc chống viêm không steroid khác: Làm tăng nguy cơ loét dạ dày khi được sử dụng đồng thời.
Methotrexat: Ibuprofen làm tăng độc tính của Methotrexat khi được sử dụng đồng thời.
Furosemid, các thiazid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu khi được sử dụng đồng thời.
Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ Digoxin huyết tương
Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc hoặc làm tác dụng phụ tăng nghiêm trọng hơn. Người bệnh không được tự ý dùng thuốc hoặc thay đổi liều dùng hay ngưng thuốc. Nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc báo cho bác sĩ kê đơn biết các loại thuốc đang dùng có nguy cơ để giúp bác sĩ kê đơn hợp lý, an toàn và đạt hiệu quả tốt.
Theo tin tức y dược Ibuprofen được bảo quản dưới 30°C, khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM
Tài liệu tham khảo: