Những điều cần biết về Dịch truyền nhũ tương 3 ngăn Combilipid Peri 1440ml
Thứ tư, 15/02/2023 | 09:39
Thuốc Combilipid cung cấp chất dinh dưỡng khi bệnh nhân không thể ăn uống hấp thu chất dinh dưỡng qua đường tiêu hóa, khiếm khuyết hoặc chống chỉ định.
Dung dịch acid amin và chất điện giải: 11,3%( 300ml)
Dung dịch glucose: 11% (885ml)
Tác dụng của dịch truyền nhũ tương 3 ngăn
Cung cấp các chất dinh dưỡng (chất béo, acid amin, điện giải, glucose) vào thẳng hệ tuần hoàn chung và thực hiện vai trò giống như khi cung cấp qua thức ăn. Cụ thể
Nhũ tương chất béo: bao gồm các acid béo , phospholipid để tham gia vào cấu tạo tế bào, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể và là dung môi cần thiết để hấp thụ các chất tan trong dầu.
Acid amin: tham gia vào quá trình tổng hợp protein, các lợi hormon và chất dẫn truyền thần kinh quan trọng của cơ thể.
Glucose: bổ sung nước và năng lượng cho cơ thể.
Chỉ định dịch truyền nuôi dưỡng tĩnh mạch Combilipid
Combilipid 1440ml được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi để: Cung cấp chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch khi nuôi dưỡng bằng đường miệng hoặc đường ruột bị hạn chế hoặc chống chỉ định.
Cách dùng dịch truyền nuôi dưỡng tĩnh mạch Combilipid
Truyền tĩnh mạch ngoại vi.
Trong quá trình sử dụng cần theo dõi công thức máu (nồng độ glucose, chất điện giải, áp suất thẩm thấu, cân bằng nước, cân bằng acid-base, men gan, chức năng thận), theo dõi sát quá trình truyền để xử lý kịp thời khi có sự cố xảy ra.
Để tránh viêm tắc tĩnh mạch huyết khối nên thay đổi vị trí tiêm truyền.
Liều dùng dịch truyền nuôi dưỡng tĩnh mạch Combilipid
Liều dùng và tốc độ tiêm truyền cần tính toán dựa trên khả năng chuyển hóa chất béo và glucose.
Người lớn: thường khoảng 27 – 40 ml Combilipid/kg thể trọng/ngày
Trẻ em: nên bắt đầu với liều thấp từ 14 – 28 ml/kg thể trọng/ngày. Sau đó, tăng 10-15 ml/kg/ngày cho đến tối đa 40 ml/kg/ngày.
Tốc độ truyền: không được quá 3,7ml/kg/giờ. Chống chỉ định dùng dịch truyền nuôi dưỡng tĩnh mạch Combilipid Combilipid không được sử dụng trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với protein từ trứng, đậu nành hoặc lạc (đậu phộng) hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tăng lipid máu nặng.
Suy gan nặng
Rối loạn đông máu nặng.
Rối loạn chuyển hóa amino acid bẩm sinh.
Suy thận nặng không kèm thẩm phân máu.
Shock cấp tính.
Tăng đường huyết, với nhu cầu lớn hơn 6 đơn vị insulin/giờ.
Bệnh lý tăng nồng độ điện giải trong máu có trong thuốc.
Phù phổi cấp, mất nước nhược trương.
Hội chứng tăng sinh bạch cầu.
Tình trạng không ổn định như sau chấn thương nặng, đái tháo đường mất bù, ....
Trẻ sơ sinh và dưới 2 tuổi.
Tác dụng không mong muốndịch truyền nuôi dưỡng tĩnh mạch Combilipid
Khi sử dụng dung dịch Combilipid 1440ml có thể gặp các tác dụng không mong muốn như:
Tăng thân nhiệt (<3%).
Run rẩy, ớn lạnh, buồn nôn/nôn, tăng enzym gan thoáng qua, viêm tắc tĩnh mạch huyết khối ít gặp hơn.
Các triệu chứng khác như dị ứng, phát ban da, mày đay, thở gấp và tăng /hạ huyết áp, hội chứng tan huyết, tăng sinh hồng cầu non, đau vùng bụng, đau đầu, buồn nôn, nôn, mệt mỏi và cường dương đã được báo cáo với tần suất cực hiếm. - Khi quá liều hoặc quá tốc độ truyền chất béo hoặc sự biến đổi bệnh lý đột ngột của bệnh cảnh suy thận hay suy gan nặng có thể gây hội chứng quá tải chất béo.
Tương tác thuốc dịch truyền nuôi dưỡng tĩnh mạch Combilipid
Sử dụng Combilipid có tương tác với heparin, insulin, dầu đậu nành có chứa vitamin K tự nhiên: có thể gây tác dụng phụ hoặc thay đổi tác dụng của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc dịch truyền nuôi dưỡng tĩnh mạch Combilipid
Sử dụng trên trẻ em: Thuốc không được chỉ định ở trẻ em dưới 2 tuổi,
Sử dụng trên người cao tuổi: Người cao tuổi có thể mắc một số bệnh mắc kèm như đái tháo đường, thay đổi chức năng gan, thận,… nên cần theo dõi tình trạng lâm sàng, xét nghiệm cận lâm sàng để có biện pháp xử lý kịp thời.
Thận trọng khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Combilipid không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bởi vậy, có thể sử dụng thuốc Combilipid cho đối tượng này. Các đối tượng khác cần chú ý: suy thận, đái tháo đường mất bù, viêm tụy cấp, rối loạn chức năng gan, suy giáp, nhiễm trùng.
Hướng dẫn sử dụngdịch truyền nuôi dưỡng tĩnh mạch Combilipid
Hướng dẫn cách dùng
Cách bảo quản: giữ thuốc trong túi bên ngoài, ở nhiệt độ không quá 30oC. Tránh ánh sáng. Không để đông lạnh.
Tóm lại, theo giảng viên Cao đẳng Điều dưỡng dịch truyền nhũ tương 3 ngăn Combilipid Peri 1440ml được dùng để cung cấp chất dinh dưỡng cho bệnh nhân nhưng chỉ được sử dụngkhi có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Hiện nay, thuốc trị mụn trên thị trường đa dạng về dạng bào chế và thành phần. Để đạt hiệu quả tốt nhất khi sử dụng, chị em nên thăm khám da liễu và tuân thủ phác đồ điều trị từ bác sĩ.
Viêm phế quản ở trẻ em là một bệnh lý hô hấp cần được chú ý, vì nếu không được kiểm soát kịp thời có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm. Việc dùng thuốc điều trị đóng vai trò quan trọng trong quá trình giúp trẻ ổn định và phục hồi nhanh chóng.
Theo chuyên gia tuyển sinh, do kỳ thi tốt nghiệp THPT theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 có những thay đổi, quy trình tuyển sinh đại học cũng cần được điều chỉnh để phù hợp.